Một nhà máy phát điện đi với công suất 60kW, điện áp 600V, đến nơi tiêu thụ điện áp còn 5000V. Coi dây tải điện là thuần điện trở và điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i. Điện trở của dây tải là:
A. 100Ω
B. 30Ω
C. 20Ω
D. 40Ω
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính công suất hao phí và công suất tiêu thụ
Cách giải: Gọi U, U1, ∆U1 là điện áp nguồn, độ sụt áp trên dây và điện áp trên tải tiêu thụ. U’, ∆U2 Công suất hao phí thỏa mãn điều kiện:
P h p 1 = n P h p 2 ⇒ I 1 I 2 = n ∆ U 1 = a . U 1 ⇒ U = U 1 + ∆ U 1 ⇒ ∆ U 1 = a a + 1 U
Mặt khác:
∆ U 1 = I 1 . R = a a + 1 U ; ∆ U 2 = I 2 . R = I 2 I 1 . I 1 . R = a n ( a + 1 ) . U ( U 1 - ∆ U 1 ) I 1 = ( U ' - ∆ U 2 ) I 2
Do P 1 t = P 2 t nên ⇔ U - a a + 1 U I 1 I 2 = U ' - a n ( a + 1 ) U
⇒ U ' = n + a n ( a + 1 ) U
Với n = 100 và a = 0,1 (10%) Thay số vào ta được: U’ = 9,1 U
Giải thích: Đáp án A
+ Ban đầu: Điện áp nơi truyền đi là U1, điện áp nơi tiêu thụ là U11, độ giảm điện áp là ∆U1, cường độ dòng điện trong mạch là I1, công suất hao phí là ∆P1.
+ Sau khi thay đổi: Điện áp nơi truyền đi là U2, điện áp nơi tiêu thụ là U22 , độ giảm điện áp là ∆U2, cường độ dòng điện trong mạch là I1, công suất hao phí là∆P2.
+ Theo đề bài:
+ Độ giảm điện áp tính bởi:
+ Độ giảm điện thế bằng 10% điện áp nơi tải nên:
+ Mặt khác, hệ số công suất bằng 1; công suất ở nơi tiêu thụ bằng nhau
+ Như vậy:
Đáp án A
+ Ban đầu: Điện áp nơi truyền đi là U 1 , điện áp nơi tiêu thụ là U 11 , độ giảm điện áp là ∆ U 1 , cường độ dòng điện trong mạch là I 1 , công suất hao phí là ∆ P 1 .
+ Sau khi thay đổi: Điện áp nơi truyền đi là U 2 , điện áp nơi tiêu thụ là U 22 , độ giảm điện áp là ∆ U 2 , cường độ dòng điện trong mạch là I 2 , công suất hao phí là ∆ P 2 .
+ Theo đề bài: ΔP 2 ΔP 1 = RI 2 2 RI 1 2 = I 2 2 I 1 2 = 1 100 ⇒ I 2 I 1 = 1 10
+ Độ giảm điện áp tính bởi: ΔU = R . I ⇒ ΔU 2 ΔU 1 = I 2 I 1 = 1 10
+ Độ giảm điện thế bằng 10% điện áp nơi tải nên: ΔU 1 U 1 = 1 10 và ΔU 2 = 1 10 ΔU 1 = 1 100 U 1
+ Mặt khác, hệ số công suất bằng 1; công suất ở nơi tiêu thụ bằng nhau P 11 = P 22 ⇒ U 11 I 1 = U 22 I 2 ⇒ U 22 = I 1 I 2 U 11 = 10 U 1
+ Như vậy: U 2 U 1 = U 22 + ΔU 2 U 1 + ΔU 1 = 10 U 1 + 1 100 U 1 U 1 + 1 10 U 1 = 9 , 1 lần
Chọn A
I = P U =10A;
∆U = U - U’ = Ir ⇒ r = U - U ' I = 100 Ω