K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2019

                                Câu đề bài: Bạn sẽ phải nói với anh ta về nó vào lúc cuối cùng thôi. Bạn càng để lâu thì càng khó thực hiện hơn.

Đáp án D: Anh ta sẽ phải được thông báo về điều đó, và càng sớm càng tốt.

Các đáp án còn lại:

A. Chắc chắn là tốt hơn khi để anh ta biết bây giờ hơn là chờ đợi tới khi anh ta tìm ra.

B. Bạn không bao giở có thể giữ bí mật cái gì trong một thởi gian dài, vì vậy tốt nhất là nói với anh ta thật sớm.

C.  Bạn không thể giữ anh ta trong bóng tối về nó mãi mãi được, và nói với anh ta sẽ khó khăn hơn khi bạn càng chờ đợi.

3 tháng 4 2019

Đáp án C

Dịch: nó là một bí mật lớn. Bạn … nói với bất kỳ ai về nó-> mustn’t= không được.

8 tháng 1 2018

Đáp án C.

A. apply (v): ứng tuyển

B. applicable(adj) : có thể ứng tuyển

C. application(n) : sự ứng tuyển

D. applicant(n) : ứng viên

Dịch nghĩa: bạn có thể nói cho tôi quá trình ứng tuyển vào đại học ở Việt Nam được không?

27 tháng 4 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

long (adj): dài                                                 direct (adj): trực tiếp

full (adj): đầy                                                 hard (adj): khó khăn

Tạm dịch: Mọi người sẽ nói với bạn rằng trở thành cha mẹ là một thử thách, nhưng bạn không bao giờ thực sự biết điều đó có nghĩa là gì cho đến khi bạn tìm hiểu về nó một cách khó khăn.

Chọn D

8 tháng 6 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải ­­­______ kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.

Phân tích đáp án:

          A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão → phù hợp nhất về ý nghĩa.

          B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.

Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.

          C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.

Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.

          D. put sth aside: để dành, tiết kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền … cho việc gì đó.

Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký.

22 tháng 8 2018

Đáp án C

Come into: thừa kế

Come over: vượt (biển)

Come across: tình cờ gặp

Come back: trở về

à Chọn “come across” để phù hợp với ngữ cảnh

Dịch câu: Nếu bạn tình cờ gặp Peter, bạn có thể bảo anh ấy gọi cho tôi được không?

17 tháng 11 2019

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có:

- accuse sb of V-ing: buộc tội ai

- see sb V: khi chứng kiến một sự việc nào đó từ đầu đến cuối

- see sb V-ing: khi chỉ chứng kiến một sự việc khi nó đã bắt đầu từ trước rồi ( không thấy hết toàn bộ mà chỉ thấy giữa chừng )

Dịch: Bạn đã buộc tội Nam phá vỡ cái đĩa à? Chà, tôi thấy anh ta đẩy nó khỏi bàn bằng khuỷu tay. (Chứng kiến toàn bộ hành động anh ta làm vỡ đĩa)

3 tháng 5 2017

Đáp án B

To put off: trì hoãn

To put on: mặc vào

To put over: nói quan điểm của bạn cho người khác

To put up: dựng lên

Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì quan trọng phải làm, hãy làm ngay lập tức.

Đừng trì hoãn

22 tháng 4 2018

Đáp án là B.

Must have Ved: chắc có lẽ đã...

Should/ ought to have Ved: đáng lẽ ra đã...

Câu này dịch như sau: Tôi không thể tìm đôi tất mới mà tôi đã mua. Chắc có lẽ tôi đã để quên nó ở cửa hàng

27 tháng 1 2018

Chọn C