K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2018

Hướng dẫn: Mục I.1, SGK/29 địa lí 11 cơ bản.

Đáp án: B

8 tháng 8 2023

Tham khảo

- Trữ lượng dầu mỏ:

+ Tây Nam Á được biết đến là khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn. Theo số liệu thống kê của Tập đoàn dầu khí BP, tính đến năm 2020, tổng trữ lượng dầu mỏ đã được xác định ở khu vực Tây Nam Á đạt 113,2 tỉ tấn (chiếm khoảng 46.3% so với tổng trữ lượng dầu mỏ của thế giới).

+ Nhiều quốc gia trong khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dầu lớn, như: A-rập Xê-út (trữ lượng 40,9 tỉ tấn, chiếm khoảng 16,7% so với thế giới); I-ran (trữ lượng 21,7 tỉ tấn, chiếm khoảng 8.9% so với thế giới); I-rắc (trữ lượng 19,6 tỉ tấn, chiếm khoảng 8.1% so với thế giới); Cô-oét (trữ lượng 14 tỉ tấn, chiếm khoảng 5.7% so với thế giới),…

- Sản lượng khai thác:

+ Trong giai đoạn từ năm 1970 - 2020, sản lượng dầu thô khai thác của khu vực Tây Nam Á liên tục tăng. Năm 2020, sản lượng dầu thô khai thác được của khu vực này đạt 1297.3 triệu tấn, gấp 1.87 lần so với năm 1970 và chiếm khoảng 31.1% tổng sản lượng dầu thô khai thác được của toàn thế giới. Ả-rập Xê-xút, I-ran, I-rắc, Cô-oét,… là những quốc gia dẫn đầu về sản lượng dầu thô khai thác được của khu vực Tây Nam Á.

+ Tây Nam Á cũng là khu vực có sản lượng dầu thô xuất khẩu lớn. Năm 2020, sản lượng dầu thô xuất khẩu của khu vực này đạt 874,9 triệu tấn (chiếm khoảng 41.5% so với thế giới). Các nước dẫn đầu về sản lượng xuất khẩu dầu thô ở Tây Nam Á là: Ả-rập Xê-xút, I-ran, Cô-oét,…

 

- Các giải pháp khai thác hiệu quả tài nguyên dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á

+ Thứ nhất, đẩy mạnh công tác tìm kiếm, thăm dò nhằm gia tăng trữ lượng và sản lượng khai thác dầu khí tại các khu vực tiềm năng, nước sâu, xa bờ gắn với nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển.

+ Thứ hai, nâng cao hệ số thu hồi dầu, tận thu các mỏ nhỏ, khối sót cận biên. Rà soát, có chiến lược chủ động và hiệu quả trong hợp tác về tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí ở nước ngoài.

+ Thứ ba, phát triển công nghiệp khí; ưu tiên đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ nhập khẩu và tiêu thụ khí tự nhiên hóa lỏng (LNG).

+ Thứ tư, tiếp tục thu hút đầu tư trong lĩnh vực lọc - hóa dầu theo hướng chế biến sâu, nâng cao chất lượng sản phẩm xăng dầu, chủ động đáp ứng tối đa nhu cầu trong nước và hướng đến xuất khẩu.

5 tháng 11 2021

C

5 tháng 11 2021

C

25 tháng 3 2018

Đáp án D.

Giải thích: Tây Nam Á tiếp giáp với 3 châu lục (Châu Á, Châu Âu, Châu Phi), tiếp giáp với 2 lục địa (Lục địa Á – Âu, Lục địa Phi), là nơi án ngữ đường giao thông từ Ấn Độ Dương sang Đại Tây Dương và là khu vực có dầu mỏ ở nhiều nơi nhưng tập trung nhiều ở vùng Vịnh Péc-xích.

 Câu 5: Nguồn dầu mỏ và khí đốt ở châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào?A. Bắc Á                                                  B. Nam Á                                              C. Tây Nam Á D. Đông Nam ÁCâu 6: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều con sông lớn là thuộc khu vực?A. Nam Á                                                   B. Đông Nam ÁC. Đông Á                                          D. Cả 3 ý trênCâu 7 : Phần...
Đọc tiếp

 Câu 5: Nguồn dầu mỏ và khí đốt ở châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

A. Bắc Á                                                 

B. Nam Á                                             

C. Tây Nam Á

D. Đông Nam Á

Câu 6: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều con sông lớn là thuộc khu vực?

A. Nam Á                                                  

B. Đông Nam Á

C. Đông Á                                         

D. Cả 3 ý trên

Câu 7 : Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây?

A. Thái Bình Dương.                    

B. Bắc Băng Dương.

C. Đại Tây Dương.                                

D. Ấn Độ Dương.

Câu 8: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn là:

A. Bắc Á, Nam Á và Tây Á          

B. ĐôngÁ, Tây Á và Bắc Á

C. Tây Á , Đông Nam Á và Trung Á

D. Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á

Câu 9: Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực nhất thế giới?

A. Thái Lan, Việt Nam                          

B. Trung Quốc, Ấn Độ

C. Ấn Độ, Mông Cổ                     

D. Nhật Bản, Trung Quốc

Câu 10: Kiểu khí hậu nhiệt đớigió mùa phân bố ở 

A. Tây Nam Á và Đông Nam Á             

B.  Đông Nam Á và Đông Á

C. Nam Á và Tây Nam Á                       

D.  Nam Á và Đông Nam Á

Câu 11: Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc

A. Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it                        

B. Nê-grô-it, Ô-tra-lô-it

C. Môn-gô-lô-it, Ô-tra-lô-it                     

D.Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it

Câu 12: Châu Á là châu lục có diện tích rộng

A. Nhất thế giới.                                               

B. Thứ hai thế giới.

C.Thứ ba thế giới.                                            

D. Thứ bốn thế giới.

Câu 13: Tại sao vào mùa xuân, các sông ở vùng Bắc Á có lượng nước rất lớn?

A. Do nước mưa.                                       B. Do băng tuyết tan.

C. Do nguồn nước ngầm dồi dào.              D. Do nguồn nước ở các hồ cung cấp.

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng với nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai?

A. Có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.

B. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ cao.

C. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ thấp.

D. Sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều.

Câu 15: Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là

A. Rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều.

B. Chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng.

C. Chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

D. Chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo.

Câu 16.: Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào?

A. Ki-tô giáo                                             

B. Phật giáo

C. Hồi giáo                                               

D. Ấn Độ giáo

Câu 17: Vị trí chiến lược của Tây Nam Á được biểu hiện ở chỗ

A.Tiếp giáp với kênh đào Xuy-ê.

B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu và Phi.

C. Có nhiều loại khoáng sản dầu mỏ và khí đốt.

D. Tiếp giáp với châu mĩ và châu đại dương.

Câu 18: Đại bộ phận Nam Á có khí hậu

A. Nhiệt đới.                                                     

B. Ôn đới núi cao.

C. Nhiệt đới gió mùa.                                       

D. Cận nhiệt đới gió mùa.

Câu 19: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực Nam Á là

A. Dịch vụ du lịch.                                           

B. Sản xuất nông nghiệp.

C. Công nghiệp và du lịch.                               

D. Công nghiệp khai thác dầu mỏ.

Câu 20:  Dân cư Nam Á chủ yếu theo các tôn giáo?

A. Hồi giáo và Phật giáo.                          

B. Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.                     

D. Ấn Độ giáo và Thiên Chúa giáo.

Câu 21: Kiểu khí hậu khô hạn ở Chau Á có đặc điểm chung là:

A. Mùa đông lạnh khô,mùa hạ nóng ẩm            

B. Quanh năm nóng ẩm

C. Mùa đông lạnh có mưa,mùa hạ khô nóng      

D. Mùa đông lạnh khô,mùa hạ nóng khô

Câu 22: Năm 2002 châu Á có tỉ lệ gia tăng tự nhiên như thế nào so với thế giới?

A. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao nhất thế giới          

B. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ nhì thế giới        

C. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ ba thế giới

D. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ tư thế giới

Câu 23: Châu Á có số dân đông nhất thế giới vì:

A. Châu Á tiếp giáp với châu Âu và châu Phi

B. Châu Á tiếp giáp với ba đại dương lớn,có đường bờ biển dài

C. Châu Á có nhiều đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ phì nhiêu

D. Châu Á có nhiều chủng tộc

Câu 24 : Hiện nay châu lục có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao hơn châu Á ?

A. Châu Âu, Châu Đại Dương                              C. Châu Mĩ

B. Châu Phi                                                         D. Tất cả đều đúng

Câu 25: Cảnh quan chủ yếu ở vùng nội địa châu Á và Tây Nam Á?

A. Bán hoang mạc, hoang mạc

B. Xa van, cây bụi gai.

C. Rừng thưa rụng lá và rừng ngập mặn

D. Rừng rậm nhiệt đới, xa van

Câu 26: Cảnh quan nào dưới đây là chủ yếu ở Việt Nam?

A. Xa-van

B. Rừng lá rộng

C. Rừng lá kim

D. Rừng nhiệt đới ẩm

Câu 27: Cây lương thực quan trọng của châu Á là ?

A. Lúa Gạo

B. Lúa mì

C. Ngô, khoai

D. Lúa mạch

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 29: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là:

A. Đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 30: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á

   A. Hi-ma-lay-a

   B. Côn Luân

   C. Thiên Sơn

   D. Cap-ca

Câu 31: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

   A.                            B. 5                         C.                             D. 7

Câu 32: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

   A. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo

   B. Do lãnh thổ rất rộng.

   C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.

   D. Tất cả các ý trên.

Câu 33: Chế độ nước sông ở Tây Nam Á và Trung Á có đặc điểm:

   A. Chế độ nước chia làm hai mùa rõ rệt.

   B. Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm.

3
17 tháng 11 2021

D

25 tháng 11 2019

Chọn D

1 tháng 9 2018

Đáp án D

16 tháng 7 2017

Với nguồn tài nguyên dầu khí dồi dào và có vị trí chiến lược quan trọng đã làm cho khu vực Tây Nam Á không ổn định về chính trị, thường xuyên có nội chiến, sự can thiệt từ bên ngoài, xung đột sắc tộc, tranh chấp dầu mỏ,…

Chọn: A.

5 tháng 8 2023

Tham khảo:

Tây Nam Á có lượng dầu thô khai thác rất lớn, sản lượng cao nhất trong các khu vực (21356,6 nghìn thùng/ngày). Chiếm hơn 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới, Tây Nam Á là khu vực cung cấp phần lớn lượng dầu thô trên thị trường thế giới.

Tây Nam Á là khu vực nằm ở Tây Nam của châu Á. Tây Nam Á được biết đến là khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn, chiếm hơn 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới. 

Các mỏ dầu của khu vực Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở Ven vịnh Pec – xích.

Nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á là dầu mỏ và khí tự nhiên. Các mỏ dầu của khu vực Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở Ven vịnh Pec – xích.

Tây Nam Á có lượng dầu thô khai thác rất lớn, sản lượng cao nhất trong các khu vực (21356,6 nghìn thùng/ngày). Chiếm hơn 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới, Tây Nam Á là khu vực cung cấp phần lớn lượng dầu thô trên thị trường thế giới.

Hiện nay nhu cầu sử dụng dầu mỏ và khí tự nhiên của thế giới rất lớn, Tây Nam Á có khả năng cung cấp hơn 40% nhu cầu dầu mỏ của thế giới.

Việc nắm giữ trữ lượng dầu mỏ lớn mang đến nguồn thu rất lớn cho các nước Tây Nam Á, giúp thu về nhiều lợi nhuận từ xuất khẩu dầu mỏ.

Tuy nhiên cũng có nhiều khó khăn do việc sở hữu trữ lượng dầu mỏ lớn đó là Tây Nam Á trở thành mục tiêu nhòm ngó của nhiều cường quốc, nhiều tổ chức nhằm thao túng, giành giật quyền lợi từ dầu mỏ dẫn đến tình trạng bất ổn định về chính trị.