K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a. \(CTHH:AlCl_3\)

\(PTK=27+3.35,5=133,5\left(đvC\right)\)

b. \(CTHH:ZnS\)

\(PTK=65+32=97\left(đvC\right)\)

c. \(CTHH:\) \(Na_2CO_3\)

\(PTK=2.23+12+3.16=106\left(đvC\right)\)

d. \(CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)

\(PTK=2.56+\left(32+4.16\right).3=400\left(đvC\right)\)

e. \(CTHH:NO_2\)

\(PTK=14+2.16=46\left(đvC\right)\)

f. \(CTHH:Ca_3\left(PO_4\right)_2\)

\(PTK=3.40+\left(31+4.16\right).2=310\left(đvC\right)\)

g. \(CTHH:Cu\left(OH\right)_2\)

\(PTK=64+\left(16+1\right).2=98\left(đvC\right)\)

a. Silic (hóa trị IV) và oxi;

\(\xrightarrow[]{}SiO_2\)

b. Sắt( III) và O

\(\xrightarrow[]{}Fe_2O_3\)

c. Nhôm và nhóm OH 

\(\xrightarrow[]{}Al\left(OH\right)_3\)

d) Fe (III ) và Cl ( I );

\(\xrightarrow[]{}FeCl_3\)

e) Al và nhóm (CO3)

\(\xrightarrow[]{}Al_2\left(SO_3\right)_3\) 

f) Ca và nhóm (SO4);

\(\xrightarrow[]{}CaSO_4\)

g) N ( IV ) và O ; 

\(\xrightarrow[]{}NO_2\)

11 tháng 5 2023

a, gọi công thức hoá học dạng tổng quát là \(Al^{III}_x\left(SO_4\right)_y^{II}\)

Theo quy tắc hóa trị: \(x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)

\(\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)

b,  gọi công thức hoá học dạng tổng quát là \(Mg^{II}_x\left(NO_3\right)^I_y\)

Theo quy tắc hóa trị:\(x.II=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)

\(\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CTHH:Mg\left(NO_3\right)_2\)

11 tháng 5 2023

a.\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

b.\(Mg\left(NO_3\right)_2\)

28 tháng 7 2021

Câu 1 : 

Theo quy tắc hóa trị, ta có:  

$K$ hóa trị I , $Mg$ hóa trị II , $Cr$ hóa trị III , $C$ hóa trị IV

Câu 2 : 

a) $Fe(OH)_3\ M = 56 + 17.3 = 107$

b) $Zn_3(PO_4)_2\ M = 65.3 + 95.2 = 385$
 

28 tháng 7 2021

Câu 3 : 

a)

 $KCl\ PTK = 74,5$
$BaCl_2\ PTK = 208$
$AlCl_3\ PTK = 133,5$

b)

$K_2SO_4\ PTK = 174$
$BaSO_4\ PTK = 233$
$Al_2(SO_4)_3\ PTK = 342$

Câu 4 : 

a) $AlCl_3$
b) $Zn_3(PO_4)_2$

Câu 5 : 

Theo hợp chất HCl, Cl có hóa trị I

Theo quy tắc hóa trị : 

CTHH lần lượt là : $KCl,CaCl_2$

  Bài 1: Tính hóa trị của Fe và Cu trong các công thức sau: Fe2O3, Fe(NO3)2 , Cu(OH)2­.  Bài 2: 1) Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:a)     Natri và nhóm cacbonat (CO­3)b)    Nhôm và nhóm hidroxit (OH)2) Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?   Bài 3: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai?    Nếu sai sửa lại.      NA2 , N , P2,  CaCl2 , Al(OH)2 , KO2 , BaSO4   Bài 4: Một...
Đọc tiếp

  Bài 1: Tính hóa trị của Fe và Cu trong các công thức sau: Fe2O3, Fe(NO3)2 , Cu(OH)2­.

  Bài 2: 1) Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:

a)     Natri và nhóm cacbonat (CO­3)

b)    Nhôm và nhóm hidroxit (OH)

2) Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?

   Bài 3: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai?    Nếu sai sửa lại.

      NA2 , N , P2,  CaCl2 , Al(OH)2 , KO2 , BaSO4

   Bài 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 115 hạt. Trong đó hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện âm là 10 hạt.

a)     Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử?

b)    Biết mp = mn = 1đvC. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X và cho biết X là nguyên tố nào?

3
27 tháng 10 2021

Bài 1:

\(Fe_2O_3:Fe\left(III\right)\\ Fe\left(NO_3\right)_2:Fe\left(II\right)\\ Cu\left(OH\right)_2:Cu\left(II\right)\)

Bài 2:

\(a,Na_2CO_3\\ b,Al\left(OH\right)_3\)

Bài 3: NA2 là chất gì?

Sai: \(Al\left(OH\right)_2;KO_2\)

Sửa: \(Al\left(OH\right)_3;K_2O\)

Ý nghĩa:

- N là 1 nguyên tử nitơ, \(NTK_N=14\left(đvC\right)\)

- Plà 1 phân tử photpho, \(PTK_{P_2}=31\cdot2=62\left(đvC\right)\)

- CaCl2 được tạo từ nguyên tố Ca và Cl, HC có 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl, \(PTK_{CaCl_2}=40+35,5\cdot2=111\left(đvC\right)\)

- Al(OH)3 được tạo từ nguyên tố Al, O và H, HC có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H, \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right)\cdot3=78\left(đvC\right)\)

- K2O được tạo từ nguyên tố K và O, HC có 2 nguyên tử K và 1 nguyên tử O, \(PTK_{K_2O}=39\cdot2+16=94\left(đvC\right)\)

- BaSO4 được tạo từ nguyên tố Ba, S và O; HC có 1 nguyên tử Ba, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O, \(PTK_{BaSO_4}=137+32+16\cdot4=233\left(đvC\right)\)

27 tháng 10 2021

Bài 4:

\(a,\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=115\\n-e=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2e+n=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10+3e=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=35\\n=45\end{matrix}\right.\)

\(b,NTK_x=35\cdot1+45\cdot1=80\left(đvC\right)\)

Do đó X là Brom (Br)

2.

\(CTHH\) của \(Canxi\) và \(Oxi\):\(CaO\)

\(CTHH\) của nhôm và\(OH\):\(Al\left(OH\right)_3\)

\(CTHH\) của sắt và \(Oxi\):\(FeO\)

\(CTHH\) của \(Natri\) và \(SO_4\):\(Na_2SO_4\)

\(CTHH\) của \(Cacbon\) và \(H\):\(\left(CH_4\right)\)

\(CTHH\) của \(Kali\) và \(Oxi\)\(K_2O\)

\(CTHH\) của lưu huỳnh và \(Oxi:\)\(SO_4\)

1. 

đơn chất: \(O_3,N_2\)

hợp chất: \(BaCl_2,Na_2CO_3,Mg\left(NO_3\right)_2,Fe_2\left(SO_4\right)_3\)\(,HCl\)

\(PTK\) của \(HCl=1.1+1.35,5=36.5\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(BaCl_2=1.137+2.35,5=208\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(Na_2CO_3=2.23+1.12+3.16=106\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(O_3=3.16=48\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(Mg\left(NO_3\right)_2=1.24+\left(1.14+3.16\right).2=148\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(Fe_2\left(SO_4\right)_3=2.56+\left(1.32+16.4\right).3=400\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(N_2=2.14=28\left(đvC\right)\)

6 tháng 9 2016

a/ Theo quy tắc hóa trị : 

+) P(III) và H(I)  => \(PH_3\)

+) C(IV) và S(II) => \(CS_2\)

+) Fe(III) và O(II) => \(Fe_2O_3\)

b/

+) Gọi công thức hóa học của hợp chất là \(Ca_x\left(NO_3\right)_y\)

Ta có : Ca (II) , \(NO_3\left(I\right)\)

Theo quy tắc hóa trị thì : \(II\times x=I\times y\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\)

Vì 1/2 là phân số tối giản nên ta có \(\begin{cases}x=1\\y=2\end{cases}\)

Vậy công thức hóa học của hợp chất là \(Ca\left(NO_3\right)_2\)

Tương tự với các chất còn lại ,đáp số là :

+) \(NaOH\)

+) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

29 tháng 9 2017

sao bang 1/2 duoc ban

6 tháng 9 2016

a) P (III) và H : PxHy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx = Iy

\(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)

\(\)Suy ra CTHH : PH3

b) C (IV) và S (II) : CxSy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IVx = IIy

\(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}\)

Suy ra CTHH : CS2

c) Fe(III) và O : FexOy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx=IIy

\(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)

Suy ra CTHH : Fe2O3

7 tháng 10 2016

đây là hóa lp 7 mak lm j phải lp 8 mk hc lp 7 mak bài tập như vậy luôn.

16 tháng 8 2021

1)

Gọi hóa trị của $PO_4$ là x

Theo quy tắc hóa trị, ta có : 

$3.II = 2.x \Rightarrow x = III$

Vậy $PO_4$ có hóa trị III

2)

Gọi CTHH là $Al_x(SO_4)_y$

Theo quy tắc hóa trị : 

$x.III = y.II \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$

Vậy CTHH là $Al_2(SO_4)_3$

16 tháng 8 2021

1, Tính hóa trị của nhóm PO4 trong CTHH Ba3(PO4)2, biết Ba có hóa trị II

Áp dụng quy tắc hóa trị => Hóa trị của nhóm PO4 là \(\dfrac{II.3}{2}=III\)

2, Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và nhóm SO4 (II)

=>CTHH: Al2(SO4)3

25 tháng 8 2021

Câu 3 : 

\(M_R=0.5M_S=0.5\cdot32=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(R:O\)

O là : nguyên tố phi kim 

b. 

Oxi tạo nên đơn chất : O2

 

25 tháng 8 2021

Câu 2: 

CT dạng chung : \(Fe_x\left(NO_3\right)_y\)

Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: \(x\cdot II=y\cdot I\)  hoặc \(\left(x\cdot III=y\cdot I\right)\)

 Rút ra tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\) hoặc \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)

CTHH : \(Fe\left(NO_3\right)_2\) hoặc \(Fe\left(NO_3\right)_3\)

\(M_{Fe\left(NO_3\right)_2}=56+62\cdot2=180\left(đvc\right)\)

hoặc

\(M_{Fe\left(NO_3\right)_3}=56+62\cdot3=242\left(đvc\right)\)