K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định tính trạng hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau thu được F2. Biết...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định tính trạng hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không có đột biến và chọn lọc. Trong các kết luận sau đây về F2 có bao nhiêu kết luận đúng?     

(1) Kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2/9.       

(2) Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 4/9.     

(3) Các cá thể dị hợp về  một cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.     

(4) Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

1
25 tháng 6 2018

Đáp án C

Theo đề bài: P: AaBb x AaBb.

F1: Cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có kiểu gen (1/3AAbb : 2/3Aabb) → giảm phân cho 2/3Ab : 1/3ab

Cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) có kiểu gen (1/3aaBB : 2/3aaBb) → giảm phân cho 2/3aB : 1/3ab

Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau → (2/3Ab : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 2/3Ab . 1/3ab = 2/9

(2) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 2/3Ab . 2/3aB = 4/9

(3) đúng. Các cá thể dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ: 2/3Ab . 1/3ab + 2/3aB . 1/3ab = 4/9

(4) sai vì Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 2/3Ab . 2/3aB = 4/9

Vậy các kết luận 1, 2, 3 đúng.

a, Cho cây dậu Hà lan thân cao lai với thân thấp 

KG : Thân cao là A- 

Thân thấp là aa

=> P có 2 TH :

Aa x aa -> F1 : 1Aa : 1 aa 

và AA x aa -> F1 :100% Aa

 
1 tháng 1 2022

B. AA x aa

1 tháng 1 2022

21 tháng 11 2021

a) Cây thuần chủng : BB( thân cao), bb ( thân thấp )

Cây không thuần chủng: Bb ( thân cao)

c) P1: BB (cao) x Bb (cao)

  G        B               B, b

F1: 1BB : 1Bb

TLKH: 100% cao

P2: bb (thấp) x Bb (cao)

G     b                  B,b 

F1: 1Bb : 1bb

TLKH: 1 cao : 1 thấp

 

21 tháng 11 2021

a) Cây thuần chủng : BB( thân cao), bb ( thân thấp )

Cây không thuần chủng: Bb ( thân cao)

c) P1: BB (cao) x Bb (cao)

  G        B               B, b

F1: 1BB : 1Bb

TLKH: 100% cao

P2: bb (thấp) x Bb (cao)

G     b                  B,b 

F1: 1Bb : 1bb

TLKH: 1 cao : 1 thấp

6 tháng 2 2017

Đáp án A 

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen bquy định hoa trắng, hai cặp gen alen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho một cây đậu thâncao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được các cá thể thế hệ F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoatrắng F1 cho thụ phấn với cây thân thấp hoa đỏ F1, tất cả các hạt thu được đều đem gieo để có...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b
quy định hoa trắng, hai cặp gen alen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho một cây đậu thân
cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được các cá thể thế hệ F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa
trắng F1 cho thụ phấn với cây thân thấp hoa đỏ F1, tất cả các hạt thu được đều đem gieo để có thế hệ F2. Giả
sử không xảy ra đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận dưới đây sai ?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen ở thế hệ lai F2 là 1/9.
II. Tỉ lệ kiểu gen giống kiểu gen thế hệ P thu được ở thế hệ lai F2 là 4/9.
III. Tỉ lệ kiểu hình trội về ít nhất một tính trạng ở thế hệ lai F2 là 4/9.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp AABB trên số cá thể kiểu hình trội là 0,25.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
 

1
1 tháng 7 2017

Đáp án C

F1 thu được tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng = 3:3:1:1 

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng. Ta có:

Cao : thấp = 1:1 à P: Aa x aa

Đỏ : trắng = 3:1 à P: Bb x Bb

Chứng tỏ F1 thu được 8 tổ hợp giao tử = 4x2 . Chứng tỏ 1 bên F1 cho 4 loại giao tử, 1 bên cho 2 loại giao tử. Cây F1 cho 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb, cây còn lại có kiểu gen aaBb

Ta có:    P: AaBb×aaBbAaBb×aaBb  =(Aa×aa)(Bb×Bb)=(Aa×aa)(Bb×Bb)

F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1:1)(1:2:1)=2:2:1:1:1:1

18 tháng 3 2017

Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng

P: ? x ? à  F1: 3aaB- : 3A-B- : lA-bb : laabb (phải tìm dạng tổng quát của P bằng cách phân tích từng tính trạng riêng lẻ ở đời con F1)

+ lA-:laa à P  Aa  x  aa

+ 3B-:lbb à P Bb   x   Bb

P: (Aa, Bb) X (aa,Bb) à F1:  1/8 aabb = 1/4 (a, b)/P  x  1/2 (a, b)/P

Mà P (Aa, Bb) cho giao tử (a,b) = 1/4 => 2 gen di truyền phân ly độc lập

=> P: AaBb   x   aaBb

à F1:  Kiểu gen = (1 : 1) (1 : 2 ; 1) = 2 : 2 :1 : 1 :1 :1.

Vậy: C đúng

27 tháng 1 2017

Đáp án C

F1 thu được tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng = 3:3:1:1 

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng. Ta có:

Cao : thấp = 1:1 à P: Aa x aa

Đỏ : trắng = 3:1 à P: Bb x Bb

Chứng tỏ F1 thu được 8 tổ hợp giao tử = 4x2 . Chứng tỏ 1 bên F1 cho 4 loại giao tử, 1 bên cho 2 loại giao tử. Cây F1 cho 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb, cây còn lại có kiểu gen aaBb

Ta có:    P: AaBb×aaBbAaBb×aaBb  =(Aa×aa)(Bb×Bb)=(Aa×aa)(Bb×Bb)

F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1:1)(1:2:1)=2:2:1:1:1:1