K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 1 2018

17 tháng 5 2019

a) Phương trình phản ứng:

CO2 + H2O → H2CO3 (1).

SO2 + H2O → H2SO3 (2).

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (3).

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (4).

PbO + H2 → Pb + H2O (5).

b) - Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng kết hợp vì một chất mới tạo từ nhiều chất.

- Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế và đồng thời phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử.

2 tháng 3 2018

a) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O.

b) HgO + H2 → Hg + H2O.

c) PbO + H2 → Pb + H2O.

II- BÀI TẬP TỰ LUẬN :Bài 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau:a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxitBài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:a) Tính số gam đồng kim loại thu được.b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùngBài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:a) Tính số gam thủy ngân thu được.b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùngBài...
Đọc tiếp

II- BÀI TẬP TỰ LUẬN :

Bài 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau:a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxit

Bài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a) Tính số gam đồng kim loại thu được.

b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng

Bài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a) Tính số gam thủy ngân thu được.

b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng

Bài 4: Tính thể tích oxi (đktc) thu được khi phân hủy 4,9 gam KClO3 trong phòng thí

nghiệm?

Bài 5: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).

Bài 6: Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt, lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

         a, Viết phản ứng hóa học?

         b, Cho cùng một khối lượng kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?

         c, Nêú thu được cùng một thể tích khí H2 thì khối lượng của kim loại nào đã phản  ứng là nhỏ nhất?

Bài 7:  Dẫn 2,24 lít khí H2 ở đktc vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn a(g) chất rắn.

   a. Viết phương trình phản ứng.

   b. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.

   c. Tính a.

7
23 tháng 2 2021

3.

nHgO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng khử HgO:

HgO + H2 → Hg + H2O

nHg = 0,1 mol.

mHg = 0,1 .201 = 20,1g.

nH2 = 0,1 mol.

VH2 = 0,1 .22,4 =2,24l.

23 tháng 2 2021

1.

Phương trình phản ứng:

Fe3O4 + 4H2    →    4H2O + 3Fe

HgO + H      →     H2O + Hg

PbO + H2        →     H2O + Pb

29 tháng 3 2022

a.\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)

\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)

\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)

\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)

b.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)

\(HgO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Hg+H_2O\)

\(PbO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Pb+H_2O\)

c.\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

29 tháng 3 2022

CH4 +2O2 -t--> CO2 + 2H2O
C+O2 -t-> CO2 
S + O2 -t--> SO2 
4Al + 2O2 -t--> 2Al2O3
3Fe + 2O2 -t--> Fe3O4
b) 
Fe2O3 + 3H2 -t-> 2Fe + 3H2O
HgO + H2 -t--> Hg + H2O
PbO + H2 -t--> H2O + Pb 
c) 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
 CaO + H2O ---> Ca(OH)2 
 Na2O + H2O --> 2NaOH 
SO2 + H2O ---> H2SO3 
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

23 tháng 3 2022

a)\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

   \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

   \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)

   \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

   \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

b)\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)

   \(HgO+H_2\rightarrow Hg+H_2O\)

   \(PbO+H_2\rightarrow Pb+H_2O\)

c)\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

   \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

   \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

   \(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)

  \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

17 tháng 3 2022

a/ Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có) và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?

1/ Sắt từ oxit + hiđro → Sắt  +  Nước      

=> Fe3O4+4H2-to>3Fe+4H2O      (oxi hóa khử)          

    2/ HCl +   Nhôm  → AlCl3   + Hiđro

2Al+6HCl->2AlCl3+3H2 ( pứ trao đổi 

=>pứ điều chế khí hidro    

3/ 2 Al + 3 CuCl2   → 2AlCl3 +  3Cu        (pứ trao đổi )                      

         4/  N2O5 + 3H2O →  2HNO3 (pứ hóa hợp)

           6/ Mg(OH)2  -to→  MgO + H2O       (pứ phân hủy )  

   5/  2K + 2H2O → 2KOH + H2            (pứ trao đổi )                       

b/ Trong các phản ứng trên, phản ứng nào được dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm ?

Câu a)             1/ Sắt từ oxit + hiđro → Sắt  +  Nước      

=> Fe3O4+4H2-to>3Fe+4H2O      (oxi hóa khử)          

    2/ HCl +   Nhôm  → AlCl3   + Hiđro

2Al+6HCl->2AlCl3+3H2 ( pứ trao đổi 

=>pứ điều chế khí hidro    

3/ 2 Al + 3 CuCl2   → 2AlCl3 +  3Cu        (pứ trao đổi )                      

         4/  N2O5 + 3H2O →  2HNO3 (pứ hóa hợp)

           6/ Mg(OH)2  -to→  MgO + H2O       (pứ phân hủy )  

   5/  2K + 2H2O → 2KOH + H2            (pứ trao đổi )                       

28 tháng 11 2016

Phương trình phản ứng:

Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + Fe

HgO + H2 → H2O + Hg

PbO + H2 → H2O + Pb

28 tháng 11 2016

a/ Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)==> 2Fe + 3H2O

b/ HgO + H2 =(nhiệt)==> Hg + H2O

c/ PbO + H2 =(nhiệt)==> Pb + H2O

a) Phản ứng hóa hợp: Nước, SO2, CO2.

b) Phản ứng phân hủy: MgO, CaO, CuO

(Anh viết dựa trên những cái thường gặp á)

\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}H_2O\\ C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\\ S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\\ Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{to}}MgO+H_2O\\ Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{to}}CuO+H_2O\\ CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)

a/ Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có) và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?1/ Sắt từ oxit + hiđro → Sắt  +  Nước                              2/ HCl +   Nhôm  → AlCl3   + Hiđro3/  Al +  CuCl2   → AlCl3 +  Cu                                       4/  N2O5 + H2O →  HNO3 5/  K + H2O → KOH + H2                                               6/ Mg(OH)2  →  MgO + H2O                                        ...
Đọc tiếp

a/ Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có) và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?

1/ Sắt từ oxit + hiđro → Sắt  +  Nước                              2/ HCl +   Nhôm  → AlCl3   + Hiđro

3/  Al +  CuCl2   → AlCl3 +  Cu                                       4/  N2O5 + H2O →  HNO3

 

5/  K + H2O → KOH + H2                                               6/ Mg(OH)2  →  MgO + H2O                                                              

 

b/ Trong các phản ứng trên, phản ứng nào được dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm ?

1
17 tháng 3 2022

1 ) Fe3O4 + 2H2-t--> 3Fe + 2H2O (phản ứng thế ) 
2 ) 2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2 (phản ứng thế ) 
3 ) 2Al + 3CuCl2 ---> 2AlCl3 + 3Cu (phản ứng thế )
4) N2O5 + H2O --> 2HNO3 (hóa hợp ) 
5)2K + 2H2O --> 2KOH  + H2 ( phản ứng trao đổi ) 
6)Mg(OH) 2 --> MgO + H2O ( phản ứng phân hủy) 
phản ứng để điều chế  H2 : 2 , 5