K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 4 2018

Đáp án D

Dịch: Bác sĩ nói với ông Black rằng nếu ông ăn nhiều thức ăn béo, ông sẽ tăng cơ hội mắc bệnh tim.

2 tháng 2 2018

Đáp án D

29 tháng 3 2019

Đáp án D

Kiến thức về câu gián tiếp và câu điều kiện loại 1

Tạm dịch: Bác sĩ nói với ông Black rằng nếu ông ấy ăn nhiều đồ ăn chứa chất béo, ông ấy sẽ dễ bị mắc bệnh tim.

=> Khi chuyển sang câu gián tiếp, câu điều kiện loại 1 chuyển thành điều kiện loại 2.

13 tháng 7 2018

Đáp án D

Đề: Anh ta ăn hết đồ ăn của anh ấy. Anh ta thậm chí đã ăn một ít của tôi.

A. Ngay khi anh ta ăn  thức ăn của tôi, anh ta ăn sạch.

B. Ngay khi anh ta ăn ít thức ăn của tôi, anh ta ăn sạch.

C. Anh ta không chỉ đã ăn sạch thức ăn của anh ta mà anh ta còn ăm thêm ít thức ăn của tôi.

D. Anh ta không chỉ đã ăn hết thức ăn của anh ta mà anh ta còn ăn thêm ít thức ắn của tôi.

Loại A, B vì sai nghĩa.

Cấu trúc đúng: Not only did he spent… but he also borrowed… hoặc: Not only did he spent… but he borrowed… as well.

→ Loại C, chọn D.

28 tháng 7 2017

Đáp án D

Nghĩa câu gốc: Anh ta ăn hết đồ ăn của anh ấy. Anh ta thậm chí đã ăn một ít của tôi.

A. Ngay khi anh ta ăn  thức ăn của tôi, anh ta ăn sạch => sai nghĩa

B. Ngay khi anh ta ăn ít thức ăn của tôi, anh ta ăn sạch => sai nghĩa

C. Anh ta không chỉ đã ăn sạch thức ăn của anh ta mà anh ta còn ăn thêm ít thức ăn của tôi.

D. Anh ta không chỉ đã ăn hết thức ăn của anh ta mà anh ta còn ăn thêm ít thức ắn của tôi.

Cấu trúc đúng: Not only did he spent… but he also borrowed…

Hoặc: Not only did he spent… but he borrowed… as well.

14 tháng 1 2017

Đáp án C.

  Trong câu tường thuật gián tiếp, lùi 1 thì so với thì gốc.

Câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 sự việc không có thật ở thời điểm hiện tại “he were rich” lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ “he had been rich”, cùng với đó là vế sau “he would travel” -> “he would have travelled”.

Dịch nghĩa: Peter bảo rằng nếu anh ta giàu có, anh ta đã sẽ đi du lịch rất nhiều.

6 tháng 5 2019

Đáp án C.

Trong câu tường thuật gián tiếp, lùi 1 thì so với thì gốc.

Câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 sự việc không có thật ở thời điểm hiện tạihe were rich” lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ “he had been rich”, cùng với đó là vế sau “he would travel” à  “he would have travelled”.

Dịch nghĩa: John bảo rng nếu anh ta giàu có, anh ta đã sẽ đi du lịch rất nhiều.

2 tháng 9 2017

Đáp án B

- By now: trước thời điểm bây giờ

- Until then: mãi cho đến lúc đó

- Until now ~ So far: cho đến bây giờ

Trong lời nói tường thuật thì trạng từ phải thay đổi, do đó: now => then

38.B

39. B

40.C

7 tháng 4 2018

Đáp án B

Ta có: impress sth on sb: cố gắng làm ai đó hiểu tầm quan trọng của cái gì

Theo từ điền Oxford

Impress something on/upon somebody (formal) to make somebody understand how important, serious, etc. something is by emphasizing it

Eg: He impressed on us the need for immediate action.