Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Hai lớp 8A và 8B có 80 học sinh. Trong đợt góp sách ủng hộ mỗi em lớp 8A góp 2 quyển và mỗi em lớp 8B góp 3 quyển nên cả hai lớp góp được 198 quyển. Tìm số học sinh của mỗi lớp
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 35 km/h. Khi từ B về A ô tô đi với vận tốc 42 km/h vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là nửa giờ. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 1
Gọi số học sinh lớp 8A là x (học sinh) ĐK: x ∈ N* và x < 80
Số học sinh lớp 8B là 80 - x(học sinh)
Số sách lớp 8A ủng hộ là 2x (quyển)
Số sách lớp 8B ủng hộ là 3(80 - x) (quyển)
Theo bài ta có phương trình:
<=>2x + 3(80 - x) = 198
<=>2x + 248 - 3x = 198
x = 42 (thoả mãn điều kiện) Vậy số học sinh lớp 8A là 42 học sinh,số học sinh lớp 8B là 38 học sinh.
Bài 2
Gọi độ dài quãng đường AB là x (km) (ĐK: x > 0)
Thời gian lúc đi là: x/35 (giờ), thời gian lúc về là : x/42 (giờ).
Theo bài ra ta có phương trình: x/35 - x/42 = 1/2
Giải phương trình được x = 105, thoả mãn điều kiện của ẩn. Trả lời : Vậy độ dài quãng đường AB là 105 km.
Hok tốt ^^
Bài 1: Gọi x (h/s) là số h/s của lớp 8A (0 < x < 80 ). Số h/s của lớp 8D là: 80 - x
Số cách lớp 8a ủng hộ là 2x (quyển); số sách lớp 8D ủng hộ là 3(80 - x) (quyển)
Theo đề bài 2 lớp góp đc 198 nên ta có phương trình: 2x +3(80 - x) = 198
<=> 2x + 240 - 3x = 198 => x = 42 (h/s) (TMĐK) => Số h/s lớp 8A là: 42 h/s
Số h/s lớp 8D là: 80 - x = 80 - 24 = 56 (h/s)
Bài 2: Gọi t(h) là thời gian đi (t > 0,5) - quãng đường AB (tính theo lúc đi) 35t
- quãng đường AB (tính theo lúc về) 42(t - 0,5)
Ta có phương trình: 35t = 42(t - 0,5) giải phương trình: 35t = 42(t-0,5)
<=> 35t = 42t - 21 <=> -7t = -21 <=> t = 3
=> Quãng đường AB dài là: 35.3 = 105 (km)