K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 10 2021

Anser reply image

 
27 tháng 7 2016

Các công thức hoá học của chất tương ứng với Công thức XY: FeO , CuO , CaO , MgO , BaO , FeSO4 , MgSO4 , ZnO , ZnSO4 , CuSO4 , CaCO3, NaOH , KOH , NaCl , KCl , ...

Các công thức hoá học của chất tương ứng với Công thức hoá học: X2Y: K2O , Na2O , K2SO4 , Na2SO, ....

Các công thức hoá học của chất tương ứng với XY2:

CaCl2 , MgCl2 , CuCl2 , Ca(OH)2 , FeCl2 , Mg(OH)2 , FeS2 , ...

Các công thức hoá học của chất tương ứng với X2Y3 là:

Fe2O3 , Cr2O3 , Al2O3 , Al2(SO4)3 , ...

 

 

 

23 tháng 10 2020

- Công thức chung của đơn chất :Gồm ký hiệu hóa học của 1 nguyên tố hóa học

Công thức chung của hợp chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học: \(A_xB_y\)

Công thức chung của hợp chất tạo nên từ 3 nguyên tố hóa học: \(A_xB_yC_z\)

- VD về đơn chất kim loại:

Sắt lập công thức là Fe

Đồng là Cu

- VD về đơn chất phi kim:

Lập công thức hóa học của nguyên tố Hidro, Nitơ, Oxi: H, N, O

- Ý nghĩa:

+ Nguyên tố nào tạo ra chất

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất

+ Phân tử khối của 1 chất

1 tháng 12 2023

Câu 1:

a. Để viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R, chúng ta cần biết số hiệu nguyên tử của nó. Trong trường hợp này, số hiệu nguyên tử của R là 16. Với số hiệu nguyên tử này, cấu hình electron của R là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.

 

b. Để xác định xem R là kim loại, phi kim hay khí hiếm, chúng ta cần xem xét vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể về vị trí của R trong bảng tuần hoàn, do đó không thể xác định được liệu R là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

 

c. Vì không có thông tin cụ thể về vị trí của R trong bảng tuần hoàn, chúng ta không thể xác định được vị trí cụ thể của nó.

 

d. Để viết công thức hợp chất khí với hydrogen, chúng ta cần biết valency của R. Tuy nhiên, không có thông tin về valency của R, do đó không thể viết công thức hợp chất khí với hydrogen.

 

e. Để viết công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của R, chúng ta cần biết valency của R. Tuy nhiên, không có thông tin về valency của R, do đó không thể viết công thức hydroxide tương ứng.

 

Câu 2:

- BKNT (Bán kính nguyên tử): BKNT tăng dần từ trái sang phải và giảm dần từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn. Điều này có nghĩa là các nguyên tử bên phải và phía dưới trong bảng tuần hoàn có BKNT nhỏ hơn.

- Độ ẩm điện: Độ ẩm điện tăng dần từ trái sang phải và giảm dần từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tử bên phải và phía dưới trong bảng tuần hoàn có độ ẩm điện cao hơn.

- Tính kim loại: Tính kim loại tăng dần từ phải sang trái và từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tử bên trái và phía trên trong bảng tuần hoàn có tính kim loại cao hơn.

- Tính phi kim: Tính phi kim giảm dần từ phải sang trái và từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tử bên phải và phía trên trong bảng tuần hoàn có tính phi kim cao hơn.

1 tháng 12 2023

AI ?

28 tháng 9 2016

1 nguyên tố

2 kí tự hoặc chữ cái

3 hợp chất

4 nguyên tố

5 kí tự hoặc chữ cái

6 ghi ở chân

7 nguyên tố

 

28 tháng 9 2016

Đơn chất được tạo nên  từ một ...............nguyên tố...........nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một........kí hiệu hoặc chứ cái..........Còn........hợp chất.........tạo nên từ hai ,ba ...nguyên tố.... nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba .......kí hiệu hoặc chữ cái...... Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số......ghi ở chân.....của mỗi nguyên tố có trong một ..........nguyên tố..........của chất

13 tháng 10 2016

Ta có :

Nguyên tử khối của Silic là 28 đvC

=> Nguyên tử khối của nguyên tố R là : 

                    28 * 0,5 = 14 (đvC)

=> R là nguyên tố Nitơ

b) Khí Nitơ được tạo nên từ đơn chất N . 

Có công thức hóa học là N2

 

11 tháng 10 2016

giai giup mai kiem tra roi

 

6 tháng 10 2021

$PTK\,M_3(PO_4)_2=310$ hay $3NTK\, M+190=310$

$\Rightarriow 3NTK\,M=120\\\Rightarrow NTK\,M=40(đvC)$

$\to M$ là $Ca$

25 tháng 2 2023

Đơn chất kim loại ở thể rắn: sodium (Na), potassium (K), magnesium (Mg), aluminium (Al), iron (Fe), calcium (Ca), copper (Cu), gold (Au), silver (Ag), zinc (Zn), …

Đơn chất phi kim ở thể rắn: carbon (C), phosphorus (P),silicon (Si), sulfur (S), boron (B), iodine (I2),…