K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2020

Chia nhỏ câu hỏi ra bạn nhé !

21 tháng 5 2022

Ở \(25^oC:S_{CuSO_4}=40\left(g\right)\)

- 40g \(CuSO_4\) hoà với 100g nước thì được ddbh

-> 140g ddbh \(CuSO_4\) có 40g \(CuSO_4\)

-> 175g ddbh \(CuSO_4\) có 50g \(CuSO_4\)

\(\rightarrow m_{H_2O}=175-50=125\left(g\right)\)

Ở \(90^oC:S_{CuSO_4}=80\left(g\right)\)

\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(cần.hoà,tan\right)}=\dfrac{125.80}{100}=100\left(g\right)\\ \rightarrow m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=100-50=50\left(g\right)\)

 

25 tháng 10 2021
ở 12 độ C có 1335g dd bão hòa CuSO4, đun nóng dd lên 90 độ C. phải thêm bn g CuSO4 dể đc dd bão hòa ở nhiệt độ này? BIết S 12 độ C CuSO4 = 33,5. S 90 độ CUSO4
12 tháng 7 2016

- Xét ở 120C thì cứ 133,5g dd CuSO4 bão hòa có 33,5g CuSO4 nên có 1335g dd CuSO4 bão hòa có số gam CuSO4 là: 
1335.33,5133,5=335(g).
\Rightarrow có 1000g H2O.

Gọi số gam CuSO4 cần thêm là a.

- Xét ở 900C thì mCuSO4=335+a và mH2O=1000.
\RightarrowÁp dụng CT tính độ tan ở 900C được S=335+a1000.100=80.
\Rightarrow a = 465.

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
30 tháng 9 2016

Theo đề :  SNa2CO3(20o)= 21,5 gam, ta có:

m Na2CO3 = 243 x (21,5/121,5) = 43 gam; mH2O= 243 - 43 = 200 gam

Ở 90oC, SNa2CO3= 43,9 gam, ta có:

Cứ 100 gam nc hòa tan đc 43,9 gam Na2CO3

Vậy 200 gam ns___________   > 87,8 gam Na2CO3

Để dd bão hòa ở 90o thì phải thêm 1 lượng K2CO3 là:

 mK2CO3( cần thêm)= 87,8 - 43 = 44,8 gam

18 tháng 10 2023

Ta có: \(n_{CuSO_4}=100.15\%+x=15+x\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{5}{250}=0,02\left(mol\right)\) = nCuSO4

Có: mCuSO4 (trong dd bão hòa) = (100 + x - 5).38,5% (g)

⇒ 15 + x = 0,02.160 + (100 + x - 5).38,5%

⇒ x ≃ 40,28 (g)