K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2022

C

 

1. Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội:A. Chiếm hữu nô lệ         B. Nguyên thuỷ và phong kiến  C. Phong kiến                 D. Tư bản2. Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có :A. 4 đẳng cấp                 B. 3 đẳng cấp                           C. 2 đẳng cấp                 D. Không có đẳng cấp3. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (8 – 1789) và Hiến pháp 1791 ở Pháp phục vụ chủ yếu cho quyền...
Đọc tiếp

1. Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội:

A. Chiếm hữu nô lệ         B. Nguyên thuỷ và phong kiến  C. Phong kiến                 D. Tư bản

2. Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có :

A. 4 đẳng cấp                 B. 3 đẳng cấp                           C. 2 đẳng cấp                 D. Không có đẳng cấp

3. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (8 – 1789) và Hiến pháp 1791 ở Pháp phục vụ chủ yếu cho quyền lợi của giai cấp và tầng lớp nào?

A. Tư sản                       B. Vô sản              C. Tiểu tư sản                          D. Tăng lữ

4. Cách mạng tư sản Anh (giữa thế kỉ XVII) đem lại quyền lợi cho :

A. Nhân dân lao động Anh                          B. Quý tộc cũ

C. Giai cấp tư sản và quý tộc mới                 D. Vua nước Anh

5. Cách mạng tư sản Anh diễn ra trong thời gian nào?

A. 1640-1688

B.1789

C.1871

D. 1848

6. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu.
B. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
D. Hình thành hai giai cấp là tư sản và vô sản.
7. Cuối thế kỷ XIX, công nghiệp nước Pháp đứng thứ mấy?

A. Thứ  nhất.        B. Thứ 2      C. Thứ 3           D. Thứ 4                            

8.Vì sao nước Anh được mệnh  danh là “chủ nghĩa đế quốc thực dân”?

A. Các nhà tư bản Anh đẩy mạnh xâm lược thuộc địa

B.Các nhà tư bản Anh chú trọng phát triển kinh tế nông nghiệp

C.Chủ nghĩa đế quốc Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới

D.Công nghiệp ở Anh phát triển mạnh nhất.
9. Thành tựu của công cuộc xây dựng nền văn hoá Xô viết được thể hiện ở điểm nào?

A. Xoá bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất học.

B. Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân, văn học, nghệ thuật.

C. Đấu tranh chống các tàn dư tư tưởng của chế độ cũ.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

10.Tuyên ngôn độc lập của Mỹ công bố vào thời gian nào ?

A .4.6.1776.         B. 4.7.1776             C. 4.8.1776                  D. 4.9.1776

11: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là:

A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa đế quốc

B.Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân

C. Thái tử Áo – Hung bị một phần tử Xec-bi ám sát

D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa

12. Khối quân sự Hiệp ước ra đời năm 1907 bao gồm các nước:

A. Anh, Pháp, Nga          B. Anh, Pháp, Mỹ

C. Anh, Pháp, Đức          D. Mỹ, Đức, Nga

13. Đầu thế kỉ XX, đứng đầu Nhà nước quân chủ chuyên chế ở Nga là ai?
A.  Nga hoàng Ni-cô-lai I.                 C. Nga hoàng Ni-cô-lai III.
B.  Nga hoàng Ni-cô-lai II.                D. Nga hoàng đại đế.

14.  Ngày 25-10-1917, ở Nga đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trọng đại?

A. Lê -nin bí mật rời từ Phần Lan về Pê-tơ-rô-grat, trực tiếp chỉ đạo cách mạng.

B. Cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ

C. Khởi nghĩa ở Pê-tơ-rô-grat giành thắng lợi

D. Cách mạng tháng Mười thành công trên cả nước.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Lật đổ nền thống trị của phong kiến, tư sản, đưa người lao động lên nắm chính quyền

B. Giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga

C. Tạo ra sự đối lập giữa hệ thống tư bản chủ nghĩa với hệ thống xã hội chủ nghĩa

D. Chỉ ra cho giai cấp công nhân, dân tộc thuộc địa con đường đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản.

Câu 16: Chính sách kinh tế mới được thực hiện trong điều kiện nào?

   A. Hòa bình.

   B. Chiến tranh.

   C. Kinh tế bị tàn phá.

   D. Khủng hoảng chính trị.

Câu 17: Điều khoản nào trong chính sách kinh tế mới nhằm phục hồi và phát triển thương nghiệp?

   A. Tư nhân mở các xí nghiệp nhỏ.

   B. Nông dân được sử dụng lương thực thừa

   C. Chế độ thu thuế lương thực.

   D. Tự do buôn bán.

Câu 18: Nhiệm vụ trọng tâm nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ( 1925 – 1941 ) là gì?

   A. Khôi phục và phát triển kinh tế.

   B. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

   C. Cải tạo nền nông nghiệp lạc hậu.

   D. Phát triển văn hóa giáo dục.

Câu 19: Trong những năm 1918 – 1923, phần lớn các nước tư bản chủ nghĩa tình hình kinh thế như thế nào?

A. Ổn định và phát triển

B. Tương đối ổn định

C. Lâm vào tình trạng khủng hoảng.

D. Khủng hoảng trầm trọng và kéo dài.

Câu 20: Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng?

A. Thực hiện chính sách mới

B. Giải quyết nạn thất nghiệp

C. Tổ chức lại sản xuất

D. Phục hưng công nghiệp

Câu 21: Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 – 1918 ) đã để lại hậu quả nghiêm trọng gì đối với các nước tư bản châu Âu?

A. Xuất hiện một số quốc gia mới.

B. Các nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế.

C. Sự khủng hoảng về chính trị.

D. Cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ.

Câu 22: Thời kì hoàng kim nhất của nền kinh tế Mỹ vào khoảng thời gian nào?

A. Thập niên 40 của thế kỉ XX

B. Thập niên 20 của thế kỉ XX

C. Thập niên 30 của thế kỉ XX

D. Thập niên 10 của thế kỉ XX.

Câu 23: Hoàn cảnh nào cơ bản nhất dẫn đến sự ra đời của Quốc tế cộng sản?

A. Cao trào cách mạng dâng cao ở các nước thuộc châu Âu dẫn đến sự thành lập các đảng cộng sản ở nhiều nước.

B. Chính quyền tư sản đàn áp khủng bố phong trào của quần chúng.

C. Những hoạt động tích cực của Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích Nga.

D. Quốc tế thứ hai giải tán.

Câu 24: Quốc tế cộng sản trở thành một tổ chức của lực lượng nào?

A. Giai cấp công nhân thế giới.

B. Đảng cộng sản của các nước trên thế giới.

C. Khối liên minh công – nông tất cả các nước.

D. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.

Câu 25: Vì sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập?

A. Nhà nước phong kiến rất mạnh.

B. Thái Lan được Mỹ giúp đỡ.

C. Thái Lan đã bước sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa.

D. Chính sách ngoại giao khôn khéo.

Câu 26: Vì sao Nhật Bản thoát ra khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây?

A. Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt.

B. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển.

C. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ.

D. Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh.

Câu 27: Vì sao Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản?

A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.

B. Lật đổ chế độ phong kiến.

C. Chính quyền từ phong kiến trở thành tư sản hóa.

D. Xóa bỏ chế độ nông dân.

Câu 28: “Linh hồn của Quốc tế thứ hai” là ai?

A. C.Mác

B. Ăng-ghen

C. Lê-nin

D. Xanh Xi-mông.

Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của những phát minh về khoa học tự nhiên thế kỉ XVIII-XIX là gì?

A. Giúp con người hiểu biết thêm về thế giới vật chất xung quanh.

B. Khẳng định vạn vật chuyển biến, vận động theo quy luật.

C. Đặt cơ sở cho những nghiên cứu ứng dụng sau này thúc đẩy sản xuất và kỹ thuật phát triển.

D. Tấn công mạnh mẽ vào những giáo lý của thần học.

Câu 30: Các nước thực dân phương Tây mở rộng và hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á vào thời gian nào?

A. Đầu thế kỉ XIX

B. Giữa thế kỉ XIX

C. Cuối thế kỉ XIX

D. Đầu thế kỉ XX

Câu 31: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc duy tân Minh Trị là gì?

A. Nhật giữ vững độc lập, chủ quyền và phát triển chủ nghĩa tư sản.

B. Nhật trở thành nước tư bản đầu tiên ở châu Á.

C. Nhật có điều kiện phát triển công thương nghiệp nhất ở châu Á.

D. Sau cải cách nền kinh tế - xã hôi ổn định.

Câu 32: Chủ nghĩa đế quốc Pháp được mệnh danh là gì?

A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.

B. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng.

C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.

D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến.

Câu 33: Vai trò quan trọng nhất của việc máy móc ra đời là gì?

A. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển.

B. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển.

C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển.

D. Là cơ sở kỹ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí.

Câu 34: Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc khởi nghĩa ở đâu?

A. Sơn Đông

B. Nam Kinh

C. Vũ Xương

D. Bắc Kinh.

Câu 35: Nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?

A. Sự kiện “chè Boston”

B. Mâu thuẫn giữa chủ nô với nô lệ.

C. Mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản.

D. Mâu thuần giữa nhân dân thuộc địa với thực dân Anh.

Câu 36: Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?

A. Quân chủ lập hiến

B. Cộng hoà tư sản

C. Quân chủ chuyên chế 

D. Cộng hòa tổng thống.

Câu 37: Khẩu hiệu nổi tiếng của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền ở nước Pháp là

A. Đề cao quyền tự do của con người.

B. Đề cao tưtưởng của các nhà triết học ánh sáng.

C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.

D. Tự do - Bình đẳng - Bác ái.

Câu 38: Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây trừ 

A. In-đô-nê-xi-a

 B. Phi-lip-pin

C Việt Nam.

D. Xiêm.

Câu 39: Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc?

A. Tư sản               B. Nông dân               C. Công nhân               D. Tiểu tư sản

Câu 40: Giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào?

A. Chiếm hữu nô lệ 

B. Tư sản 

C. Phong kiến  

D. Xã hội chủ nghĩa

5
20 tháng 12 2021

40 câu á 

20 tháng 12 2021

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 1. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu bao gồmA. địa chủ và nông dân.                                  B. tư sản và vô sản.C. chủ nô và nô lệ.                                          D. lãnh chúa phong kiến và nông nô.Câu 2. Các cuộc phát kiến địa lí đã để lại hệ quả tiêu cực nào?A. Mở ra con đường mới.                                                             B. Thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.C. Thúc...
Đọc tiếp

Câu 1. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu bao gồm

A. địa chủ và nông dân.                                  B. tư sản và vô sản.

C. chủ nô và nô lệ.                                          D. lãnh chúa phong kiến và nông nô.

Câu 2. Các cuộc phát kiến địa lí đã để lại hệ quả tiêu cực nào?

A. Mở ra con đường mới.                                                            

B. Thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.

C. Thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở châu Âu phát triển.

D. Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen, cướp bóc thuộc địa.

Câu 3. Đất nước nào là khởi nguồn của phong trào Văn hóa Phục hưng?

A. I - ta - li - a.                                                B. Pháp.

C. Anh.                                                           D. Mĩ.                   

Câu 4. Phong trào Cải cách tôn giáo có tác động như thế nào đến đạo Ki - tô?

A. Làm sụp đổ hoàn toàn đạo Ki - tô.

B. Dẫn tới sự phân hóa hai giáo phái Cựu giáo và Tân giáo.

C. Làm củng cố nền thống trị của đạo Ki - tô đối với xã hội.

D. Không có tác động đến đạo Ki - tô.

Câu 5. Tôn giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước Trung Quốc thời phong kiến là

A. Nho giáo.                               B. Đạo giáo.                     C. Phật giáo.               D. Thiên chúa giáo.

Câu 6. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX, Trung Quốc phát triển thịnh vượng nhất dưới triều đại nào?

A. Tống.                                     B. Đường.                        C. Minh.                               D. Thanh.

Câu 7. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX Trung Quốc trải qua các triều đại phong kiến nào?

A. Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh.                                                 B. Tống, Nguyên, Minh, Thanh

C. Đường, Ngũ Đại, Tống, Nguyên, Minh, Thanh                                  D. Tùy, Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh

Câu 8. Trung Quốc bị người ngoại bang đô hộ dưới triều đại nào?

A. Nguyên, Minh                                                      B. Minh, Thanh

C. Thanh, Tống                                                         D. Nguyên, Thanh

1
5 tháng 11 2023

Câu 1. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu bao gồm

A. địa chủ và nông dân.                                  

B. tư sản và vô sản.

C. chủ nô và nô lệ.                                          

D. lãnh chúa phong kiến và nông nô.

 

Câu 2. Các cuộc phát kiến địa lí đã để lại hệ quả tiêu cực nào?

A. Mở ra con đường mới.                                                            

B. Thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.

C. Thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở châu Âu phát triển.

D. Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen, cướp bóc thuộc địa.

 

Câu 3. Đất nước nào là khởi nguồn của phong trào Văn hóa Phục hưng?

A. I - ta - li - a.                                                

B. Pháp.

C. Anh.                                                           

D. Mĩ.                   

 

Câu 4. Phong trào Cải cách tôn giáo có tác động như thế nào đến đạo Ki - tô?

A. Làm sụp đổ hoàn toàn đạo Ki - tô.

B. Dẫn tới sự phân hóa hai giáo phái Cựu giáo và Tân giáo.

C. Làm củng cố nền thống trị của đạo Ki - tô đối với xã hội.

D. Không có tác động đến đạo Ki - tô.

 

Câu 5. Tôn giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước Trung Quốc thời phong kiến là

A. Nho giáo.                               

B. Đạo giáo.                     

C. Phật giáo.               

D. Thiên chúa giáo.

 

Câu 6. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX, Trung Quốc phát triển thịnh vượng nhất dưới triều đại nào?

A. Tống.                                     

B. Đường.                        

C. Minh.                               

D. Thanh.

 

Câu 7. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX Trung Quốc trải qua các triều đại phong kiến nào?

A. Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh.                                                 

B. Tống, Nguyên, Minh, Thanh

C. Đường, Ngũ Đại, Tống, Nguyên, Minh,

Thanh                                  

D. Tùy, Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh

 

Câu 8. Trung Quốc bị người ngoại bang đô hộ dưới triều đại nào?

A. Nguyên, Minh                                                      

B. Minh, Thanh

C. Thanh, Tống                                                         

D. Nguyên, Thanh

Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là:A. địa chủ và nông dân    C. lãnh chúa và nông nô    B. chủ nô và nô lệD. tư sản và nông dân Câu 2: Ai là người tiến hành cuộc phát kiến địa lí đầu tiền?A. Va-xcô-đơ Ga-maC. Ph.Ma-gien-lanB. B.Đi-a-sơD.  C.Cô-lôm-bô   Câu 3: Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ?A. B. Đi-a-xơ    C. C. Cô-lôm-bô.B. Va-xcô đơ Ga-maD. Ph. Ma-gien-lan                 Câu 4: Triều đại nào được...
Đọc tiếp

Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là:

A. địa chủ và nông dân    

C. lãnh chúa và nông nô    

B. chủ nô và nô lệ

D. tư sản và nông dân

 

Câu 2: Ai là người tiến hành cuộc phát kiến địa lí đầu tiền?

A. Va-xcô-đơ Ga-ma

C. Ph.Ma-gien-lan

B. B.Đi-a-sơ

D.  C.Cô-lôm-bô

 

  Câu 3: Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ?

A. B. Đi-a-xơ    

C. C. Cô-lôm-bô.

B. Va-xcô đơ Ga-ma

D. Ph. Ma-gien-lan

               

  Câu 4: Triều đại nào được coi là giai đoạn phát triển thịnh trị nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?

 

A. Nhà Tống

B. Nhà Đường 

C. Nhà Minh

D. Nhà Thanh

                             

  Câu 5: Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được coi là giai đoạn thống nhất, phục hưng và phát triển?

 

A. Vương triều Gúp-ta.

C. Vương triều Mô-gôn.

B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

D. Vương triều Hác-sa.

              

  Câu 6: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là:

 

A. Mùa khô và mùa mưa

C. Mùa đông và mùa xuân.    

B. Mùa khô và mùa lạnh.

D. Mùa thu và mùa hạ.

    

Câu 7: Vương quốc Pa-gan là tiền thân của quốc gia nào?

 

A. Lào    

B. Mi-an-ma

C. Cam-pu-chia

D. Ma-lai-xi-a

                         

  Câu 8: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông?

 

   A. Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.

   B. Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.

   C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.

   D. Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.

 

Câu 9: Xã hội phong kiến châu Âu hình thành trong khoảng thời gian nào?

 

A. Từ thế kỉ V

B. Từ thế kỉ IV

C. Từ thế kỉ VI

D. Từ thế kỉ VII

        

Câu 10: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu?

 

A. Cổ Loa    

B. Hoa Lư    

C. Bạch Hạc    

D. Phong Châu.

 

   Câu 11: Ý nghĩa to lớn nhất những việc làm của Ngô Quyền sau khi giành được độc lập là:

    A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ        

    B. Xây dựng nền kinh tế, văn hoá tự chủ

   C. Xây dựng nền độc lập    

    D. Khẳng định nền độc lập dân tộc

 

Câu 12: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?

 

A. Đinh Toàn    

C. Lê Hoàn

B. Thái hậu Dương Vân Nga

D. Đinh Liễn

                      

Câu 13: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?

 

    A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.

   B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.

   C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua.

   D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có quanThái sư và quan Đại sư.

 

  Câu 14: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là:

A. Trận Chi Lăng.

C. Trận Bạch Đằng 

B. Trận Đồ Lỗ

D. Trận Lục Đầu.

            

  Câu 15: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến châu Âu?

 

    A. Hình thành sớm, phát triển nhanh, kết thúc sớm

    B. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc sớm

    C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc muộn.

    D. Hình thành sớm, phát triển chậm, kết thúc chậm.

 

  Câu 16: Chế độ phong kiến ở Đông Nam Á hình thành và thịnh vượng trong khoảng thời gian:

 

A. từ thế kỷ I đến  thế kỷ X    

C. từ thế kỷ X đến  thế kỷ XVIII

B. từ thế kỷ I đến  thế kỷ IX

D.từ thế kỷ I TCN đến  thế kỷ X

                

Câu 17: Đặc điểm nhà nước phong kiến phương Đông là:

    A. nhà nước phong kiến quyền lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.

    B. nhà nước phong kiến phân quyền.

    C. nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền

   D. nhà nước dân chủ chủ nô.

 

Câu 18: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?

 

A. Đại Việt

B. Đại Cồ Việt

C. Đại Nam.

D. Đại Ngu

                            

Câu 19: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?

   A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.

    B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.

    C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.

    D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.

  Câu 20: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm nào?

 

A. Năm 1010.

B. Năm 1045.

C. Năm 1054

D. Năm 1075.

Các bạn trả lời giúp mình nha !

1
31 tháng 10 2021

1-C

2-B

3-C

4-B

5-A

6-A

7-B

8-A

9-C

10-A

11- B

12- C

13-D

14-C

15-B

16-C

17-C

18-B

19-D

20-B

mik nghĩ vậy!

31 tháng 10 2021

bạn tick cho mình nha!

Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở Tây Âu làA. quý tộc và nông dân.          B. lãnh chúa phong kiến và nông nô.C. chủ nô và nô lệ.                   D. địa chủ và lãnh chúa phong kiếnCâu 2: Lãnh địa phong kiến là vùng đất rộng lớn củaA. nông dân.                  B. nô lệ.C. lãnh chúa.        D. thương nhân.Câu 3: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến làA. tự cấp tự túc, nông nghiệp đóng vai trò chủ...
Đọc tiếp

Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở Tây Âu là

A. quý tộc và nông dân.          B. lãnh chúa phong kiến và nông nô.

C. chủ nô và nô lệ.                   D. địa chủ và lãnh chúa phong kiến

Câu 2: Lãnh địa phong kiến là vùng đất rộng lớn của

A. nông dân.                  B. nô lệ.

C. lãnh chúa.        D. thương nhân.

Câu 3: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến là

A. tự cấp tự túc, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

B. khép kín, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

C. kinh tế hàng hoá, trao đổi mua bán tự do.

D. tự cung tự cấp, thủ công nghiệp là chủ yếu.

Câu 4Cư dân sống trong các thành thị trung đại ở Tây Âu chủ yếu thuộc tầng lớp

A. nông nô và nô lệ.                 B. nông nô và lãnh chúa

C. thợ thủ công và nông nô.      D. thợ thủ công và thương nhân.

Câu 5. Lực lượng sản xuất chính trong các lãnh địa phong kiến ở châu Âu thời trung đại là

A. lãnh chúa.        B. nông nô.

C. thương nhân.    D. thợ thủ công.

Câu 6. Cuộc phát kiến của Cô-lôm-bô đã tìm ra một châu lục mới là

A. châu Đại Dương.        B. châu Úc.

C. châu Mĩ.                    D. châu Phi.

Câu 7. Những quốc gia nào đi đầu trong các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI?

A. Mĩ, Anh, Tây Ban Nha.       B. Anh, Pháp, Bồ Đào Nha.

C. Pháp, Đức, Italia.                 D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

Câu 8. Cuộc phát kiến của Ma-gien-lăng đã tìm ra đại dương mới là

A. Ấn Độ Dương.           B. Đại Tây Dương.

C. Bắc Băng Dương.       D. Thái Bình Dương.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí?

A. Tìm ra những vùng đất mới.          B. Thị trường thế giới được mở rộng.

C. Xuất hiện tình trạng buôn bán nô lệ.

 D.Tăng cường giao lưu văn hoá giữa các châu lục.

Câu 10. Trong các cuộc phát kiến địa lí, để xác định phương hướng, các nhà thám hiểm đã sử dụng thiết bị nào?

A. Thuyền buồm.           B. Súng hoả mai.

C. Thuyền Ca-ra-ven.     D. La bàn.

Câu 11. Quê hương của phong trào văn hoá Phục hưng là ở nước nào?

A. Mĩ.         B. Anh.

C. Pháp.     D. I-ta-li-a.

Câu 12. Sự kiện nào được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến lỗi thời?

A. Phong trào cải cách tôn giáo.         B. Phong trào văn hoá Phục hưng.

C. Các cuộc phát kiến địa lí.               D. Các cuộc cách mạng công nghiệp.

Câu 13. Tên một nhà viết kịch vĩ đại thời Phục hưng có nhiều vở kịch nổi tiếng như: Rô-mê-ô và Giu-li-et, Hăm-let…

A. Ma-gien-lăng.           B. Sếch-xpia.        C. Lu-thơ.  D. Mi-ken-lăng-giơ

Câu 14. Ai là người khởi xướng phong trào Cải cách tôn giáo ở châu Âu thời trung đại?

A. Ma-gien-lăng. B. Sếch-xpia.        C. Mác-tin Lu-thơ.  D. Mi-ken-lăng-giơ

Câu 15. Cô-péc-ních là nhà Thiên văn học đầu tiên chứng minh rằng: Trái Đất

A. là trung tâm của vũ trụ.                 B. quay xung quanh Mặt Trăng.

C. đứng yên, không chuyển động.      D. quay xung quanh Mặt Trời.

Câu 16. “Dù sao Trái Đất vẫn quay” là câu nói nổi tiếng của nhà khoa học nào dưới đây?

A. Cô-péc-ních.   B. Bru-nô.   C. Mi-ken-lăng-giơ.   D. Ga-li-lê.

Câu 17. Do tác động của Cải cách tôn giáo, Thiên Chúa giáo phân hóa thành hai giáo phái mới là: Cựu giáo ( Thiên Chúa giáo) và

A. đạo Cao Đài.                                     B. đạo Hoà Hảo.

C. Tân giáo (Anh giáo, Tin Lành…).   D. Jai-na giáo.

Câu 18. Chế độ lấy ruộng công và ruộng hoang chia cho nông dân dưới thời nhà Đường được gọi là

A. chế độ tịch điền.                  B. chế độ quân điền.

C. chế độ lĩnh canh.                 D. chế độ công điền

Câu 19. Hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến Trung Quốc là

A. Thiên chúa giáo.        B. Phật giáo.

C. Nho giáo.                   D. Hồi giáo.

Câu 20. Một trong những nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc dưới thời Đường là

A. Đỗ Phủ.           B. Tố Hữu       C. Lỗ Tấn.          D. Nguyễn Du.

Câu 21. Tuyến đường giao thương kết nối phương Đông và phương Tây được hình thành dưới thời Đường được gọi là

A. “con đường xạ hương”.       B. “con đường gốm sứ”.

C. “con đường hương liệu”.      D. “con đường tơ lụa”.

Câu 22. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển tới đỉnh cao dưới thời kì cai trị của

A. nhà Hán.          B. nhà Đường             C. nhà Minh.            D. nhà Thanh.

Câu 23. Dưới thời kì vương triều Gúp-ta, người Ấn Độ đã biết sử dụng rộng rãi công cụ lao động bằng

A. thép.                          B. sắt.                   C. nhôm.                        D. đá.

Câu 24. Vương triều Hồi giáo Đê-li được lập nên bởi người Hồi giáo gốc

A. Ấn Độ.             B. Trung Quốc.               C. Mông Cổ.         D. Thổ Nhĩ Kì.

Câu 25. Tôn giáo nào được du nhập vào Ấn Độ và được đề cao dưới thời kì vương triều Đê-li?

A. Hin-đu giáo.     B. Đạo Hồi.           C. Phật giáo.         D. Đạo Thiên chúa

Câu 26. Người Ấn Độ có chữ viết của riêng mình từ rất sớm, phổ biến là

A. chữ hình nêm.            B. chữ Hán.          C. chữ Phạn.         D. chữ La-tinh

Câu 27. Ông vua kiệt xuất của vương triều Mô-gôn là A-cơ-ba đã thực hiện

A. khuyến khích cự bóc lột của quý tộc đối với người dân.

B. ngăn cấm các hoạt động sáng tạo văn hóa và nghệ thuật.

C. thực hiện nghiêm khắc chế độ phân biệt sắc tộc, tôn giáo.

D. cải cách bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương

Câu 28. Trong lịch sử phong kiến Ấn Độ, vương triều nào được coi là thời kì phát triển hoàng kim?

A. Vương triều Gúp-ta.           B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

C. Vương triều Mô-gôn.           D. Vương triều Hác-sa

Câu 29. Vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ đều

A. do người Thổ Nhĩ Kì lập nên.        B. sùng bái Hin-đu giáo.

C. là vương triều ngoại tộc.                D. có nguồn gốc từ Mông Cổ

Câu 30. Chữ Phạn của Ấn Độ có ảnh hưởng đến chữ viết của các nước ở khu vực

A. Bắc Phi.           B. Đông Bắc Á.     C. Đông Nam Á.             D. Tây Âu.

Câu 31. Dưới thời Vương triều Gúp-ta, đạo Bà La Môn phát triển thành

A. đạo Hin-đu.      B. đạo Thiên Chúa.

C. đạo Jai-na.       D. đạo Do Thái

Câu 32. Từ nửa sau thế kỉ X - thế kỉ XIII, trên lưu vực sông I-ra-oa-đi, Vương quốc pa-gan đã mạnh lên và thống nhất lãnh thổ, mở đầu cho quá trình hình thành, phát triển của

A. Vương quốc Chăm-pa.        B. Vương quốc Mi-an-ma

C. Vương quốc Phù Nam.        D. Vương quốc Chân Lạp.

Câu 33. Vào thế kỉ XIII, Đông Nam Á bị quân đội nước nào xâm lược?

A. Thổ Nhĩ Kì.      B. Pháp.      C. Ấn Độ               D. Mông - Nguyên

Câu 34. Hai vương quốc A-út-thay-a và Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào ngày nay?

A. Cam-pu-chia.             B. Thái Lan.          C. Ma-lay-xi-a.     D. Lào.

Câu 35. Chữ viết của phần lớn các dân tộc Đông Nam Á được hình thành dựa trên cơ sở

A. chữ tượng hình của Ai Cập.           B. chữ Hán của Trung Quốc.

C. chữ Phạn của Ấn Độ.                     D. chữ Nôm của Việt Nam

Câu 36. Điểm chung trong nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á là

A. mậu dịch hàng hải là ngành kinh tế chủ đạo.

B. phát triển công - thương nghiệp là chủ yếu.

C. kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành chính.

D. chăn nuôi gia súc theo hình thức du mục là ngành chủ đạo.

Câu 37. Eo biển nào ở Đông Nam Á nối Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương, chiếm khoảng 30% giao dịch thương mại thế giới hàng năm?

A. Eo biển Ma-lắc-ca.              B. Eo biển Be-ring

C. Eo biển Măng-sơ.                D. Eo biển Ma-gien-lan

Câu 38. Chùa Vàng được trang trí bởi 5448 viên kim cương và 9300 lá vàng. Đây là ngôi chùa nổi tiếng nhất ở

A. Thái Lan.         B. Cam-pu-chia.    C. Mi-an-ma.                  D. Việt Nam

Câu 39. Đất nước Lào gắn liền với dòng sông nào?

A. Sông Hồng.               B. Sông I-ra-oa-đi.

C. Sông Mê-kông           D. Sông Mê-nam

Câu 40. Đâu là tên gọi của vương quốc Lào thời phong kiến?

A. Chân Lạp.       B. Miến Điện.       C. Lan Xang                   D. Mã La

Câu 41. Người đã tập hợp và thống nhất các mường Lào, lập ra nhà nước Lan Xang là

A. Pha Luông.      B. Ong Kẹo.          C. Pu-côm-bô.                D. Pha Ngừm.

Câu 42. Về đối ngoại, Vương quốc lan Xang luôn

A. giữ quan hệ hoà hiếu với các quốc gia láng giềng.

B. gây chiến tranh, xâm lấn lãnh thổ của Đại Việt.

C. gây chiến tranh xâm lược với các nước láng giềng.

D. thần phục và cống nạp sản vật quý cho Miến Điện.

Câu 43. Người Lào đã sáng tạo ra chữ viết, dựa trên cơ sở vận dụng các nét chữ cong của

A. Việt Nam và Trung Quốc.    B. Trung Quốc và Ấn Độ.

C. Triều Tiên và Việt Nam.      D. Cam-pu-chia và Mi-an-ma.

Câu 46. Đâu là công trình kiến trúc Phật giáo biểu tượng của Lào, được công nhận là Di sản văn hoá thế giới vào năm 1992?

A. Chùa Vàng                         B. Thạt Luổng.

C. Chùa hang A-gian-ta.          D. Đền Ăng-co-vát

Câu 45. Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?

           A. Hồi giáo.                                       B. Hin-đu giáo và Phật giáo

           C. Bà La Môn giáo.                          D. Ấn Độ giáo.

Câu 47 Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hóa nào?

A. Trung Quốc.         B. Nhật Bản.              C. Ấn Độ.                  D. Phương Tây.

 

 

3
23 tháng 12 2022

nhiều v lm sao nỏi

24 tháng 12 2022

nhiều quá

12 tháng 10 2021

Hai giai cấp mới hình thành trong xã hội phong kiến châu Âu thế kỉ XV-XVI là:

 A. Địa chủ và nông dân.             B. Lãnh chúa và nông nô.         

 

 C. Tư sản và vô sản.                D. Công nhân và nông dân

12 tháng 10 2021

B

23 tháng 2 2016

       D. địa chủ phong kiến và nông dân

17 tháng 12 2022

Giai đoạn dài nhất trong lịch sử phát triển của loài người là giai đoạn nào ?

A. Xã hội có giai cấp và nhà nước 

B. Xã hội phong kiến 

C. Xã hội nguyên thủy 

D. Xã hội tư bản

7 tháng 11 2021

Lãnh chúa, nông nô.

 
7 tháng 11 2021

lãnh chúa phong kiến, nông nô

27 tháng 10 2021

13. B

15. D

9 tháng 3 2022

13.B

15D