K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

GIÚP MÌNH VỚIBài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT Hãy dựa vào sơ đồ H13 + nội dung SGK Sinh 9 trang 421. Nêu thí nghiệm của Moocgan2. Điền vào các sơ đồ lai dưới đây các chỗ còn thiếu (……..)Di truyền độc lậpDi truyền liên kếtP: Vàng, trơn     X     xanh, nhăn        AaBb                          aabb G: AB:Ab:aB:ab                ab F:  AaBb;  ……….;  aaBb; ………..TL kiểu gen: 1: 1: 1: 1TL kiểu hình: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhănP:...
Đọc tiếp

GIÚP MÌNH VỚI

Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT

 

Hãy dựa vào sơ đồ H13 + nội dung SGK Sinh 9 trang 42

1. Nêu thí nghiệm của Moocgan

2. Điền vào các sơ đồ lai dưới đây các chỗ còn thiếu (……..)

Di truyền độc lập

Di truyền liên kết

P: Vàng, trơn     X     xanh, nhăn

        AaBb                          aabb

 

G: AB:Ab:aB:ab                ab

 

F:  AaBb;  ……….;  aaBb; ………..

TL kiểu gen: 1: 1: 1: 1

TL kiểu hình: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

P: Xám, dài        X          đen ,cụt

           BV                           bv               

           bv                             bv

 

G:       BVbv                  bv 

 

F:       BV                           bv               

           bv                             bv

TL kiểu gen: …………..

TL kiểu hình: 1……………: 1 ………….    

3. Điền các cụm từ sau: trội, lặn, kiểu gen  vào chỗ chấm (…..) các ý đúng để trả lời các câu hỏi sau:

-  Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?

Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình ………..  ruồi đực F1  với cá thể mang kiểu hình ………..  ruồi cái thân đen- cánh cụt 

 

- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?

Xác định ……………… của ruồi đực F1

 

0
18 tháng 11 2021

Tham khảo:

Sơ đồ lai :

Quy ước gen:

A : hạt vàng >  a : hạt xanh

B : hạt trơn  >  b : hạt nhăn

Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:

  Ptc:              AABB            ×               aabb


  Gp:                A, B                               a, b

  F1:                           AaBb   ( 100% hạt vàng, trơn)

 F1 × F1:       AaBb              ×              AaBb

  GF1:          AB, Ab, aB, ab             AB, Ab, aB, ab

   F2:Picture
18 tháng 11 2021

Tham khảo:

Sơ đồ lai :

Quy ước gen:

A : hạt vàng >  a : hạt xanh

B : hạt trơn  >  b : hạt nhăn

Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:

  Ptc:              AABB            ×               aabb


  Gp:                A, B                               a, b

  F1:                           AaBb   ( 100% hạt vàng, trơn)

 F1 × F1:       AaBb              ×              AaBb

  GF1:          AB, Ab, aB, ab             AB, Ab, aB, ab

   F2:

Picture
Câu 1. Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản của di truyền học?Câu 2. Nêu kết quả các thí nghiệm của MenđenCâu 3. Viết sơ đồ lai từ P 🡪 F1 trong trong phép lai 1 cặp tính trạngCâu 4. - Phát biểu nội dung quy luật phân ly của Mendel- Hãy cho biết nội dung, mục đích của phép lai phân tíchCâu 5. - NST là gì ? Tính đặc trưng của bộ NST? Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu? - Các hoạt động của NST...
Đọc tiếp

Câu 1. Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản của di truyền học?

Câu 2. Nêu kết quả các thí nghiệm của Menđen

Câu 3. Viết sơ đồ lai từ P 🡪 F1 trong trong phép lai 1 cặp tính trạng

Câu 4. 

- Phát biểu nội dung quy luật phân ly của Mendel

- Hãy cho biết nội dung, mục đích của phép lai phân tích

Câu 5. 

- NST là gì ? Tính đặc trưng của bộ NST? Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu? 

- Các hoạt động của NST trong nguyên phân? Kết quả? Cơ chế nào đã đảm bảo tính ổn định của bộ NST trong quá trình nguyên phân?  

Câu 6. 

- Thụ tinh là gì? Hợp tử được tạo nên từ các giao tử nào? 

- Hãy cho biết loại tế bào nào có khả năng giảm phân tạo giao tử?  kết quả của quá trình phát sinh giao tử ở động vật?

Câu 7. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Hãy giải thích tại sao?

Câu 8. Nêu cấu tạo hóa học của phân tử ADN. ADN có những chức năng cơ bản nào?

Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? 

Câu 9. Nêu cấu trúc không gian của phân tử AND? Hệ quả của NTBS thể hiện ở những điểm nào? 

Câu 10. Viết được trình tự nuclêôtit trong  đoạn mạch bổ sung của ADN

Ví dụ: 

Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

– G – T – G  – X – T – A – G – T – A –

Viết đoạn mạch bổ sung của mạch ADN trên?

 

1
4 tháng 11 2021

Câu 10: Mạch bổ sung:

\(\left[{}\begin{matrix}1:-G-T-G-X-T-A-G-T-A-\\2:-X-A-X-G-A-T-X-A-T-\end{matrix}\right.\)

Những câu trên đều là lý thuyết, bạn xem trong sgk hoặc vở ghi bài nhé!

8 tháng 9 2018
Quy luật di truyền Nội dung Giải thích
Phân li Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. Bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh.
Phân li độc lập Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Di truyền giới tính Tính đực, cái được quy định bởi cặp NST giới tính. Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1. Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Di truyền liên kết Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. Các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
18 tháng 9 2018

Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại nguồn lực như sau:

- Vị trí địa lí: vị trí địa lí tự nhiên; vị trí địa lí kinh tế chính trị, giao thông.

- Tự nhiên: đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản.

- Kinh tế - xã hội: dân số và nguồn lao động, vốn, thị trường, khoa học - kĩ thuật và công nghệ, chính sách và xu thế phát triển.

6 tháng 1 2017

Đáp án: A

ADN có khả năng tự nhân đôi, phiên mã tổng hợp ra ARN

ARN có khả năng tự nhân đôi và sao mã ngược ở virut, một số ARN trong giai đoạn nguyên thủy có khả năng tự tổng hợp nên chúng.

ARN được dùng làm khuôn tổng hợp protein

29 tháng 9 2017

*Di truyền phân li độc lập :

-Sơ đồ lai minh hoạ:

P: AABB × aabb

F1:100%AaBb

F1×F1: AaBb × AaBb

F2:1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aabb:1aabb.

*Di truyền liên kết :

P:AB/AB × ab/ab

F1:100%AB/ab

F1×F1: AB/ab × AB/ab

F2:1AB/AB:2AB/ab:1ab/ab

6 tháng 8 2018

Đáp án B

(1). Cừu Dolly không chứa bất kỳ vật chất di truyền nào của cừu mặt đen B. à sai, cừu Dolly mang gen nằm ở tế bào chất (lục lạp, ti thể) là của cừu mặt đen B.

(2). Vật chất di truyền của cừu Dolly hầu hết giống với vật chất di truyền của cừu mặt trắng A. à đúng

(3). Cừu Dolly mang vật chất di truyền của cả 3 cừu tham gia vào thí nghiệm. à sai, cừu Dolly mang vật chất di truyền của cừu A và B (không có vật chất di truyền của cừu mang thai).

(4). Về bản chất sinh học, cừu Dolly không phải là con của bất kỳ 3 con cừu nào kể trên. à đúng, cừu Dolly là bản sao của cừu mặt trắng A.