K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 10 2021

Cᴀ́ᴄ ʙᴀ̣ɴ ᴛʜᴀᴍ ᴋʜᴀ̉ᴏ:

Dân số Châu Á tăng nhanh và không đồng đều ở các giai đoạn.Và Châu Á có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất thế giới.Nhiều nước Châu Á như TQ,VN,TL,...đang thực hiện chính sách dân số nhằm hạn chế sự gia tăng dân số nhanh.Nhờ đó,tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á đã giảm đi đáng kể,ngang vs mức trung bình năm của thế giới.

11 tháng 1 2022

Tham khảo

Nhận xét: Dân số châu Á tăng nhanh và liên tục trong giai đoạn 1800 – 2002, gấp hơn 6 lần (từ 600 triệu người năm 1800 lên 3 766 triệu người năm 2002).

11 tháng 1 2022

cảm ơn bạn

 

NX: dân số châu Á tăng đều trong giai đoạn từ năm 1800-1970. Tăng nhanh trong khoảng năm 1970-2002 nguyên nhân do chiến tranh ở các nước tại châu Á đã chấm dứt bước vào giai đoạn cải thiện, hồi phục đất nướcNX: dân số châu Á tăng đều trong giai đoạn từ năm 1800-1970. Tăng nhanh trong khoảng năm 1970-2002 nguyên nhân do chiến tranh ở các nước tại châu Á đã chấm dứt bước vào giai đoạn cải...
Đọc tiếp

NX: dân số châu Á tăng đều trong giai đoạn từ năm 1800-1970. Tăng nhanh trong khoảng năm 1970-2002 nguyên nhân do chiến tranh ở các nước tại châu Á đã chấm dứt bước vào giai đoạn cải thiện, hồi phục đất nướcNX: dân số châu Á tăng đều trong giai đoạn từ năm 1800-1970. Tăng nhanh trong khoảng năm 1970-2002 nguyên nhân do chiến tranh ở các nước tại châu Á đã chấm dứt bước vào giai đoạn cải thiện, hồi phục đất nướcNX: dân số châu Á tăng đều trong giai đoạn từ năm 1800-1970. Tăng nhanh trong khoảng năm 1970-2002 nguyên nhân do chiến tranh ở các nước tại châu Á đã chấm dứt bước vào giai đoạn cải thiện, hồi phục đất nướcDân số một số khu vực Châu Á năm 2019 (Đơn vị: triệu người) Khu vực Đông Á Nam A Đông Nam Á Trung Á | Tây Nam Á Số dân (triệu người) 1.672 1.918 662 73 275 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số một số khu vực Châu Á năm 2019. b. Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy so sánh và rút ra nhận xét về số dân của một số khu vực Châu Á năm 2019. Cho bảng số liệu:Phía Tây có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng lớn + Phía Đông là vùng núi đồi thấp xen các đồng bằng rộng lớn. - Phần hải đảo: Địa hình là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửa. b. Khí hậu + Phần hải đảo và phần phía đông lục địa có khí hậu gió mùa + Phần phía tây đất liền: khí hậu khô Bài tập: Cho bảng số liệu: Dân số một số khu vực Châu Á năm 2019 (Đơn vị: triệu người) Khu vực Đông Á Nam A Đông Nam Á Trung Á | Tây Nam Á Số dân (triệu người) 1.672 1.918 662 73 275 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số một số khu vực Châu Á năm 2019. b. Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy so sánh và rút ra nhận xét về số dân của một số khu vực Châu Á năm 2019. Cho bảng số liệu: Bình quân GDP đầu người của một số nước Châu Á năm 2019 (Đơn vị: USD) Ma-lai-xi-a Quốc gia Nhật Bản Cô-oét Hàn Quốc GDP/người 40.113 Vẽ biểu đồ 32.373 31.846 11.414 Châu Á vào năm 2019. a. thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của một số nước b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về bình quân GDP đầu người của một số nước Châu Á năm 2019.Phía Tây có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng lớn + Phía Đông là vùng núi đồi thấp xen các đồng bằng rộng lớn. - Phần hải đảo: Địa hình là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửa. b. Khí hậu + Phần hải đảo và phần phía đông lục địa có khí hậu gió mùa + Phần phía tây đất liền: khí hậu khô Bài tập: Cho bảng số liệu: Dân số một số khu vực Châu Á năm 2019 (Đơn vị: triệu người) Khu vực Đông Á Nam A Đông Nam Á Trung Á | Tây Nam Á Số dân (triệu người) 1.672 1.918 662 73 275 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số một số khu vực Châu Á năm 2019. b. Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy so sánh và rút ra nhận xét về số dân của một số khu vực Châu Á năm 2019. Cho bảng số liệu: Bình quân GDP đầu người của một số nước Châu Á năm 2019 (Đơn vị: USD) Ma-lai-xi-a Quốc gia Nhật Bản Cô-oét Hàn Quốc GDP/người 40.113 Vẽ biểu đồ 32.373 31.846 11.414 Châu Á vào năm 2019. a. thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của một số nước b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về bình quân GDP đầu người của một số nước Châu Á năm 2019.Dân số một số khu vực Châu Á năm 2019 (Đơn vị: triệu người) Khu vực Đông Á Nam A Đông Nam Á Trung Á | Tây Nam Á Số dân (triệu người) 1.672 1.918 662 73 275 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số một số khu vực Châu Á năm 2019. b. Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy so sánh và rút ra nhận xét về số dân của một số khu vực Châu Á năm 2019. Cho bảng số liệu:

0
22 tháng 12 2016

S ko ai trả lời hết v :'( mk đang cần :(

23 tháng 12 2016

Cái này thì mk bt làm nhưng ko bt vẽ biểu đồ trên này

20 tháng 12 2021

1900 – 1800 cách 100 năm, tăng (880 - 600)    280 triệu người1950 – 1900 cách 50 năm, tăng (1402 - 880)    5221970 – 1950 cách 20 năm, tăng (2100 - 1402)  6981990 – 1970 cách 20 năm, tăng (3110 - 2100)11102002 – 1990 cách 12 năm tăng (3766 - 3110)   656

=> Nhận xét: Dân số châu Á ngày càng tăng nhanh. Đến năm 2002 do việc thực hiện chính sách dân số nhằm hạn chế gia tăng nhanh dân số . Nhờ đó, tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể, ngang với mức trung bình của thế giới.

24 tháng 5 2019

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện dân số châu Á giai đoạn 1990 - 2011

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

Giai đoạn 1990- 2011:

- Dân số châu Á tăng liên tục (dẫn chứng).

- Tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

* Giải thích

Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á giảm nhưng quy mô dân số châu Á vẫn tiếp tục tăng là do quy mô dân số đông, cơ cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.

2 tháng 1 2017

Đáp án

- Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới: Năm 2002, dân số châu Á gấp 5,2 châu Âu, gấp 117,7 châu Đại Dương, gấp 4,4 châu Mĩ và gấp 4,5 châu Phi. Dân số châu Á chiếm 60,6% dân số thế giới.  (1 điểm)

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á vào loại cao, 1,3% bằng mức trung bình của thế giới, sau châu Phi và châu Mĩ.  (1 điểm)

- Châu Á đông dân vì:

    + Phần lớn diện tích đất đai thuộc vùng ôn đới, nhiệt đới.  (0,25 điểm)

    + Châu Á có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa.  (0,25 điểm)

    + Đại bộ phận các nước kinh tế còn đang phát triển, hoạt động nông nghiệp là chính nên vẫn cần nhiều lao động.  (0,25 điểm)

    + Nhiều nước vẫn còn chịu ảnh hưởng của các quan điểm lạc hậu, tư tưởng đông con vẫn còn phổ biến.  (0,25 điểm)