Khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức :1-(2+3-4)
A.1-2+3-4
B.1-2+3+4
C.1-2-3+4
D.1+2-3-4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A= (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1)
=3.1-2.5+2.5-3.1
=0
B= (5,3 - 2,8) - (4 + 5,3)
=5.3 - 2.8-4-5.3
= -6.8
C= -(251.3 + 281) + 3.251 - (1-281)
=-251.3-281+3.251-1+281
=-1
D= -(3/5+3/4)−(−3/4+2/5)
= -3/5-3/4+3/4-2/5
= -5/5
=-1
\(A=\left(3,1-2,5\right)-\left(-2,5+3,1\right)=3,1-2,5+2,5-3,1=0\)
\(B=\left(5,3-2,8\right)-\left(4+5,3\right)=5,3-2,8-4-5,3=-6,8\)
\(C=-\left(215\cdot3+281\right)+3\cdot215-\left(1-281\right)=-215\cdot3-281+3\cdot215-1+281=1\)
\(D=-\left(\frac{3}{5}+\frac{3}{4}\right)-\left(-\frac{3}{4}+\frac{2}{5}\right)=-\frac{3}{5}-\frac{3}{4}+\frac{3}{4}-\frac{2}{5}=-1\)
Cách 1:
A=(3+ 1/2 -2/3 ) -( 2- 2/3 +5/2) - (5- 5/2 + 4/3)
A=17/6-23/6-23/6
A=-29/6
Cách 2:
A=(3+ 1/2 -2/3 ) -( 2- 2/3 +5/2) - (5- 5/2 + 4/3)
A=3+ 1/2 -2/3 - 2+ 2/3 -5/2 - 5+ 5/2 - 4/3
A=-29/6
cách 1:
\(A=\left(3+\frac{1}{2}-\frac{2}{3}\right)-\left(2-\frac{2}{3}+\frac{5}{2}\right)-\left(5-\frac{5}{2}+\frac{4}{3}\right)\)
\(=3+\frac{1}{2}-\frac{2}{3}-2+\frac{2}{3}-\frac{5}{2}-5+\frac{5}{2}-\frac{4}{3}=-4+\frac{1}{2}-\frac{4}{3}\)
\(=\frac{-24}{6}+\frac{3}{6}-\frac{8}{6}=-\frac{29}{6}\)
cách 2:
\(A=\left(3+\frac{1}{2}-\frac{2}{3}\right)-\left(2-\frac{2}{3}+\frac{5}{2}\right)-\left(5-\frac{5}{2}+\frac{4}{3}\right)\)
\(=\left(\frac{18}{6}+\frac{3}{6}-\frac{4}{6}\right)-\left(\frac{12}{6}-\frac{4}{6}+\frac{15}{6}\right)-\left(\frac{30}{6}-\frac{15}{6}+\frac{8}{6}\right)\)
\(=\frac{17}{6}-\frac{23}{6}-\frac{23}{6}=-\frac{29}{6}\)
Cách 1 : Trước hết tính giá trị từng biểu thức trong ngoặc
\(-\left(4-\dfrac{1}{3}+\dfrac{3}{5}\right)-\left(3+\dfrac{2}{3}-\dfrac{4}{5}\right)+\left(5+\dfrac{4}{3}-\dfrac{4}{5}\right)\)
\(=-\left(\dfrac{60}{15}-\dfrac{5}{15}+\dfrac{9}{15}\right)-\left(\dfrac{45}{15}+\dfrac{10}{15}-\dfrac{20}{15}\right)+\left(\dfrac{75}{15}+\dfrac{20}{15}-\dfrac{12}{15}\right)\)
\(=-\left(\dfrac{64}{15}\right)-\left(\dfrac{35}{15}\right)+\left(\dfrac{83}{15}\right)\)
\(=-\dfrac{64}{15}-\dfrac{35}{15}+\dfrac{83}{15}\)
\(=-\dfrac{16}{15}\)
\(=-\dfrac{8}{5}\)
Cách 2 : Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp
\(-\left(4-\dfrac{1}{3}+\dfrac{3}{5}\right)-\left(3+\dfrac{2}{3}-\dfrac{4}{5}\right)+\left(5+\dfrac{4}{3}-\dfrac{4}{5}\right)\)
\(=-4+\dfrac{1}{3}-\dfrac{3}{5}-3-\dfrac{2}{3}+\dfrac{4}{5}+5+\dfrac{4}{3}-\dfrac{4}{5}\)
\(=\left(-4-3+5\right)+\left(\dfrac{1}{3}-\dfrac{2}{3}+\dfrac{4}{3}\right)+\left(-\dfrac{3}{5}+\dfrac{4}{5}-\dfrac{4}{5}\right)\)
\(=-2+1-\dfrac{3}{5}\)
\(=-\dfrac{8}{5}\)
Giải:
a) Giữa số 1 và số 2 chỉ có thể điền dấu + hoặc dấu x.
- Nếu điền dấu x vào giữa số 1 và số 2 thì giữa số 2 và số 3 cũng phải điền dấu + hoặc x. Như thế kết quả lớn hơn 1. Vậy giữa số 1 và số 2 phải điền dấu + : 1 + 2 = 3.
- Để được kết quả bằng 1 thì giữa số 2 và số 3 ta điền dấu : (chia).
Ta điền như sau:
(1 + 2) : 3 = 1.
b) Có nhiều cách điền, chẳng hạn:
1 x 2 + 3 - 4 = 1
1 x (2 + 3 - 4) = 1
1 : (2 + 3 - 4) = 1
c) ((1 + 2) : 3 + 4) : 5 = 1
d) Sử dụng kết quả của câu b, ta có thể điền như sau:
(1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 = 1
(1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 = 1
(1: (2 + 3 - 4 ) + 5) : 6 = 1
e) (((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 = 1
f) Sử dụng kết quả của câu d, ta có thể điên như sau:
((1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
((1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
((1 : (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
g) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 - 6 - 7 + 8 - 9 = 1
((((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 + 8) : 9 = 1
Ví dụ 2: Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số sau:
6 6 6 6 6
để được biểu thức có giá trị lần lượt bằng 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6.
Giải
- Biểu thức có giá trị bằng 0, chẳng hạn:
(6 - 6) x (6 + 6 + 6) = 0
(6 - 6) : (6 + 6 + 6) = 0
- Biểu thức có giá trị bằng 1, chẳng hạn:
6 + 6 - 66 : 6 = 1
6 - (66 : 6 - 6) = 1
- Biểu thức có giá trị bằng 2, chẳng hạn:
(6 + 6) : 6 x 6 : 6 = 2
(6 + 6) : 6 + 6 - 6 = 2
- Biểu thức có giá trị bằng 3, chẳng hạn:
(6 + 6) : 6 + 6 : 6 = 3
6 : 6 + (6 + 6) : 6 = 3
- Biểu thức có giá trị bằng 4, chẳng hạn:
6 - (6 : 6 + 6 : 6) = 4
(6 + 6 + 6 + 6) : 6 = 4
- Biểu thức có giá trị bằng 5, chẳng hạn:
6 - 6 : 6 x 6 : 6 = 5
6 - 6 x 6 : 6 : 6 = 5
- Biểu thức có giá trị bằng 6, như:
6 - 6 + 6 - 6 + 6 = 6
6 + 6 - 6 + 6 - 6 = 6.
Giải: a) Giữa số 1 và số 2 chỉ có thể điền dấu + hoặc dấu x.- Nếu điền dấu x vào giữa số 1 và số 2 thì giữa số 2 và số 3 cũng phải điền dấu + hoặc x. Như thế kết quả lớn hơn 1. Vậy giữa số 1 và số 2 phải điền dấu + : 1 + 2 = 3. - Để được kết quả bằng 1 thì giữa số 2 và số 3 ta điền dấu : (chia). Ta điền như sau: (1 + 2) : 3 = 1. b) Có nhiều cách điền, chẳng hạn: 1 x 2 + 3 - 4 = 1 1 x (2 + 3 - 4) = 1 1 : (2 + 3 - 4) = 1 c) ((1 + 2) : 3 + 4) : 5 = 1 d) Sử dụng kết quả của câu b, ta có thể điền như sau: (1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 = 1 (1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 = 1 (1: (2 + 3 - 4 ) + 5) : 6 = 1 e) (((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 = 1 f) Sử dụng kết quả của câu d, ta có thể điên như sau: ((1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 ((1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 ((1 : (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 g) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 - 6 - 7 + 8 - 9 = 1 ((((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 + 8) : 9 = 1 Ví dụ 2: Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số sau: 6 6 6 6 6 để được biểu thức có giá trị lần lượt bằng 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6. Giải - Biểu thức có giá trị bằng 0, chẳng hạn: (6 - 6) x (6 + 6 + 6) = 0 (6 - 6) : (6 + 6 + 6) = 0 - Biểu thức có giá trị bằng 1, chẳng hạn: 6 + 6 - 66 : 6 = 1 6 - (66 : 6 - 6) = 1 - Biểu thức có giá trị bằng 2, chẳng hạn: (6 + 6) : 6 x 6 : 6 = 2 (6 + 6) : 6 + 6 - 6 = 2 - Biểu thức có giá trị bằng 3, chẳng hạn: (6 + 6) : 6 + 6 : 6 = 3 6 : 6 + (6 + 6) : 6 = 3 - Biểu thức có giá trị bằng 4, chẳng hạn: 6 - (6 : 6 + 6 : 6) = 4 (6 + 6 + 6 + 6) : 6 = 4 - Biểu thức có giá trị bằng 5, chẳng hạn: 6 - 6 : 6 x 6 : 6 = 5 6 - 6 x 6 : 6 : 6 = 5 - Biểu thức có giá trị bằng 6, như: 6 - 6 + 6 - 6 + 6 = 6 6 + 6 - 6 + 6 - 6 = 6. |
(1+2):3=1
1x2+3-4=1
1-2+3+4-5=1
(1x2+3-4+5):6=1
(1-2+3+4-5+6):7=1
[(1x2+3-4+5):6+7]:8=1
Bài 1:
a, \(\dfrac{-x-2}{3}\) = - \(\dfrac{6}{7}\)
- \(x\) - 2 = - \(\dfrac{18}{7}\)
\(x\) = - 2 + \(\dfrac{18}{7}\)
\(x\) = - \(\dfrac{4}{7}\)
Bài b, \(\dfrac{4}{7-x}\) = \(\dfrac{1}{3}\)
12 = 7 - \(x\)
\(x\) = 7 - 12
\(x\) = -5
a: 0,5=1/2
-1/-3=1/3
0=0
0,25=1/4
Thứ tự tăng dần là: \(-\dfrac{1}{4}< 0< \dfrac{1}{4}< \dfrac{1}{3}< \dfrac{1}{2}\)
b: \(=\dfrac{-3}{5}-\dfrac{3}{4}+\dfrac{3}{4}-\dfrac{2}{5}=-1\)
chỉ là đáp án C ( 100% đúng)
C