K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 10 2021

Mng giúp mik với mik đag cần gấp ạ

19 tháng 10 2021

              Fe+        H2SO4(loãng)→      FeSO+       H2

(mol)    0,4           0,4                                                                       

\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2SO_4}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(lít\right)\)

vậy thể tích của dung dịch H2SO4 là 0,2 lít. Chọn câu B

Câu 4:

Tính khối lượng của H2SO4 có trong dung dịch:

m = n x M x V

Trong đó:

n = 0,4 mol (số mol của H2SO4)

M = 98g/mol (khối lượng mol của H2SO4)

V = 200g (thể tích của dung dịch)

m = 0,4 mol x 98g/mol x 200g / 1000g = 7,84g

% = (khối lượng H2SO4 / khối lượng dung dịch) x 100 % = (7,84g / 200g) x 100 = 3,92% Vậy nồng độ % của dung dịch axít đã phản ứng là 3,92%.

C6

Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

m = n x M

n = m / M

Trong đó:

m = 9,6g (khối lượng của Mg)

M = 24,31g/mol (khối lượng mol của Mg)

n = 9,6g / 24,31g/mol = 0,395 mol

Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

Tỷ lệ phản ứng của Mg và HCl là 1:2, vì vậy số mol của HCl là 2 x 0,395 mol = 0,79 mol.

Để tính khối lượng của dung dịch sau phản ứng, ta cần biết khối lượng riêng của dung dịch HCl. Với dung dịch HCl có nồng độ 36,5%, khối lượng riêng xấp xỉ là 1,18 g/mL.
V = m / rho

V = 120g / 1,18 g/mL = 101,69 mL (thể tích của dung dịch)

m (HCl) = 0,79 mol x 36,5g/mol = 28,835 g (khối lượng của HCl sau phản ứng)

M (dung dịch sau phản ứng) = m + M(H2O) = 28,835g + 72g = 100,835g

% = (khối lượng chất tan / khối lượng dung dịch) x 100

% = (28,835g / 100,835g) x 100 = 28,62%

Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là 28,62%.      

13 tháng 7 2021

a)

$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)$

$V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,3}{0,25} = 1,2M$

b)

$n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$n_{CuO} < n_{H_2}$ nên $H_2$ dư

$n_{Cu} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$m_{Cu} = 0,2.64 = 12,8(gam)$

13 tháng 7 2021

\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ PT:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

       0,3     0,3                        0,3 (mol)

a) V= n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72(l)

 \(C\%=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{0,3.98}{200}.100\%=11,76\%\)

b) PT: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

         0,3                0,3 

=> mCu=n.M=0,3.64=19,2(g)

23 tháng 6 2018

15 tháng 7 2023

FeOx + H2SO4 -> FeSO4 + H2O

Theo phương trình trên, ta thấy tỉ lệ mol giữa FeOx và H2SO4 là 1:1. Điều này có nghĩa là số mol FeOx trong phản ứng bằng số mol H2SO4.

Để tính số mol H2SO4, ta sử dụng công thức:
Số mol = nồng độ x thể tích

Với dung dịch H2SO4 có nồng độ 1M và thể tích 480ml, ta có:
Số mol H2SO4 = 1M x 480ml = 0.48 mol

Do đó, số mol FeOx cũng là 0.48 mol.

Tiếp theo, ta tính khối lượng mol của FeOx:
Khối lượng mol = khối lượng / số mol
Khối lượng mol FeOx = 27.84g / 0.48 mol = 58g/mol (khoảng chừng)

Công thức phân tử của oxit sắt có thể xác định bằng cách so sánh khối lượng mol với khối lượng mol của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Với khối lượng mol xấp xỉ 58g/mol, ta có thể suy ra rằng công thức phân tử của oxit sắt là Fe2O3.

Để tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng, ta chia số mol H2SO4 cho thể tích dung dịch sau phản ứng (480ml):
Nồng độ mol/l = số mol / thể tích (l)

Nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng:
= 0.48 mol / 0.48 l = 1M

Vậy, nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng là 1M.

23 tháng 12 2021

\(n_{H_2}=\dfrac{3,24}{24}=0,135(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=0,135(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,135}{0,2}=0,675M\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,135}{0,2}=0,675M \end{cases}\)

nAl= 0,04(mol)

PTHH: 2 Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2

0,04___________0,06___0,02_____0,06(mol)

a) V(H2, đktc)=0,06.22,4=1,344(l)

b) VddH2SO4= 0,06/2=0,03(l)=30(ml)

c) VddAl2(SO4)3=VddH2SO4=0,03(l)

=>CMddAl2(SO4)3=0,02/0,03=2/3(M)

24 tháng 7 2021

\(n_{Al}=\dfrac{1.08}{27}=0.04\left(mol\right)\)

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(0.04......0.06.............0.02...........0.06\)

\(V_{H_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)

\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.06}{2}=0.03\left(l\right)\)

\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.02}{0.03}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)

13 tháng 5 2022

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2

0,1       0,1          0,1          0,1   (mol)

VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

mdd H2SO4 = ( 0,1.98.100% ) / 9,8%= 100 (g)

mH2 = 0,1.2=0,2 (g)

mdd = mFe + mddH2SO4 - mH2

       = 5,6 + 100 - 0,2 = 105,4 (g)

mFeSO4 = 0,1.152 = 15,2 (g)

C%ddFeSO4 = ( 15,2.100 ) / 105,4 = 14,42%

9 tháng 11 2023

22,4 ở đâu vậy ạ

25 tháng 4 2018

Bài 1:

A . PTHH : 2AI + 3H2SO=> AI2(SO4)+ 3H2

B . nAI = 7.1 : 27 = 0.2 (mol)

 PT :2AI         +       3H2SO4      =>        AI2(SO4)3       +   3H2

        2 mol              3 mol                                                       3 mol

        0.2 mol            0.3 mol                                                    0.3 mol

=> VH2 = 22.4 X 0.3 = 6.72 (lít)  

3.  500ml = 0.5 lít

Nồng độ mol/l của dd H2SOlà:

CM H2SO4 = mol/lít =0.3/0.5 = 0.6 MOL/ LÍT

25 tháng 4 2018

chuẩn nha hoàng kiều anh