K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2021
Tự làm tao ko phải cô giáo
8 tháng 10 2017

(đồng nghĩa tương đối , đồng nghĩa khác sắc thái )

 Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm ( biểu thị cảm xúc , thái độ ) hoặc cách thức hành động.

Khi dùng những từ này,ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp .

V.D: Biểu thị mức độ,trạng thái khác nhau : cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,…( chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nước )

+ Cuồn cuộn : hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.

+ Lăn tăn : chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.

+ Nhấp nhô : chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh. 

7 tháng 9 2018

â, trời đã sáng bạch.rồi mà tôi vẫn chưa chịu dậy.

b, căn phòng ngập tràn ánh điện sáng choang

c, ông vung lưỡi gươm sáng quoắc xông thẳng vào quân địch.

đ, ngọn lửa bốc lên .sáng rực cả một góc trời.

7 tháng 9 2018

a) sáng hẳn 

b) sáng chói 

c) sáng lòa 

d) sáng rực 

Bài tập từ đồng nghĩaBài 1 :Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau :a-     TRời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến )…………………………………………………………………………………..b-    Tháng Tám mùa thu xanh thắm. ( Tố Hữu )………………………………………………………………………………….c-     Một vùng cỏ mọcxanh rì. (Nguyễn Du )…………………………………………………………………………………d-    Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc.  (Chế Lan Viên...
Đọc tiếp

Bài tập từ đồng nghĩa

Bài 1 :

Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau :

a-     TRời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến )

…………………………………………………………………………………..

b-    Tháng Tám mùa thu xanh thắm. ( Tố Hữu )

………………………………………………………………………………….

c-     Một vùng cỏ mọcxanh rì. (Nguyễn Du )

…………………………………………………………………………………

d-    Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc.  (Chế Lan Viên )

………………………………………………………………………………..

e-     Suối dàixanh mướt nương ngô. (Tố Hữu )

………………………………………………………………………………..

Bài 2 :Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại :

a)    Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.

.............................................................................................................................

b)    Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.

……………………………………………………………………………………………

Bài 3 :

Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại :

      a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.

........................................................................................................................................

b)Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.

........................................................................................................................................

c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.

........................................................................................................................................

Bài 4 :

Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống : im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.

Cảnh vật trưa hèởđây ....................., cây cốiđứng....................., không gian......................, không một tiếngđộng nhỏ.

Bài 6 :

Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây :

      a) Câu văn cầnđược (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào ) cho trong sáng và súc tích

      b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói,đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ).

      c) Dòng sông chảy rất ( hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Bài 7 :

Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ranghĩa chung của từng nhóm :

a)     Cắt, thái, ...

b)    To, lớn,...

c)     Chăm, chăm chỉ,...

Bài 8 :

Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hoà” có trong mỗi nhóm :

Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.

Bài 9 :

Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau :

Mùa xuân đãđến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên tráiđất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽđá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.

                                    ( theo NguyễnĐình Thi )

(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh .

(2):sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .

(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.

(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .

(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.

*Bài 10:

Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây :

Bảng.... ; vải.... ; gạo.... ;đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....

1
31 tháng 3 2022

cíu

8 tháng 9 2021

Màu trắng nhợt nhạt ( thường nói về khuôn mặt )

Màu trắng mịn và rất đẹp

Màu trắng tự nhiên, không có vết bẩn

Màu trắng được tỏa ra trên một diện rộng

8 tháng 9 2021

Cảm ơn !

14 tháng 1 2022

a) Trắng bệch: trắng nhợt, trắng bị phai màu

b) Trắng muốt: trắng mịn màng ( trông đẹp )

c) Trắng ngần: trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ

d) Trắng phau: trắng hoàn toàn, không có vết nào của màu khác

e) Trắng xóa: trắng đều trên một diện tích rất rộng

14 tháng 1 2022

a) Trắng bệch: trắng nhợt, trắng bị phai màu

b) Trắng muốt: trắng mịn màng ( trông đẹp )

c) Trắng ngần: trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ

d) Trắng phau: trắng hoàn toàn, không có vết nào của màu khác

e) Trắng xóa: trắng đều trên một diện tích rất rộng

Thanh bạch : trong sạch, giản dị trong lối sống, luôn giữ phẩm chất của mình, không để sự giàu có cám dỗ.

Thanh đậm :  ăn uống đơn giản, không có những món cầu kì hoặc đắt tiền.

Thanh cao : trong sạch và cao thượng.