K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 11 2019

In-đô-nê-xi-a có nhiều đảo nhất trong khu vực Đông Nam Á.

20 tháng 5 2016

 

Khu vực Đông Nam Á có 11 nước

Các nước ở khu vực Đông Nam Á là :

 Indonesia

 Myanmar

* Việt Nam

 Malaysia

 Philippines

* Lào

* Campuchia

* Đông Timor

* Brunei

 Singapore

 
20 tháng 5 2016

Khu vực Đông Nam Á có 11 nước:

Indonesia

Myanma

Thái Lan

Việt Nam

Malaysia

Philippines

Lào

Campuchia

Đông Timor

Brunei

Singapore

24 tháng 3 2016

Có tất cả 11 nước: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Xin-ga-po, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin, Ma-lai-si-a, Đông Ti-mo

7 tháng 2 2022

Phần Lan, đất nước có nhiều đảo thứ hai thế giới khoảng 188.000 hòn đảo, trong khi Na Uy với khoảng 55.000 hòn đảo đang giữ vị trí thứ ba. Cả ba quốc gia này đều là một phần của khu vực Bắc Âu (bao gồm Iceland  Đan Mạch).

7 tháng 2 2022

Thụy Điển là quốc gia nhiều đảo nhất với 267.570 hòn đảo và có 1.000 hòn đảo có người sinh sống 

t.i.c.k nha

Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Vậy sông ngòi Việt Nam có đặc điểm nào sâu đây ?Về mùa xuân có lũ băng.Nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm dần.Chế độ nước điều hòa quanh năm.Dựa vào bảng số liệu dưới đây, nhận định nào không đúng về đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ?Tỷ...
Đọc tiếp

Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Vậy sông ngòi Việt Nam có đặc điểm nào sâu đây ?

Về mùa xuân có lũ băng.

Nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.

Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm dần.

Chế độ nước điều hòa quanh năm.

Dựa vào bảng số liệu dưới đây, nhận định nào không đúng về đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ?

Hình ảnh không có chú thích

Tỷ trọng tất cả các ngành kinh tế đều tăng.

Giảm tỷ trọng về nông nghiệp.

Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng.

Tăng tỷ trọng về công nghiệp .

Dựa vào bảng số liệu dưới đây, cho biết nước nào ở châu Á sản xuất nhiều dầu mỏ nhất ?

Hình ảnh không có chú thích

In-đô-nê-xi-a.

Trung Quốc .

A-rập Xê-ut.

Nhật Bản.

Xóa lựa chọn

Nguyên nhân chính nào khiến các quốc gia ở khu vực Đông Á chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai động đất, núi lửa ?

Hoạt động của các đập thủy điện.

Ảnh hưởng hoạt động của con người.

Ảnh hưởng từ các hoạt động dưới đáy biển.

Nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.

Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn một tỉ dân là do ?

Có chính sách phát triển kinh tế.

Thực hiện “cuộc cách mạng xanh” trong trồng trọt.

Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất .

Thực hiện “ cuộc cách mạng trắng” trong chăn nuôi.

Mang lại lượng mưa lớn cho phần đất liền Đông Á là do:

Gió mùa tây bắc.

Gió mùa đông nam.

Gió tây bắc.

Gió mùa tây nam.

Nhóm nước đang phát triển, nhưng nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp là những nước nào sau đây ?

Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam.

Thái Lan, Trung Quốc, Ấn Độ

Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc.

Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Hàn Quốc.

Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là:

Khí hậu gió mùa và khí hậu núi cao.

Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.

Khí hậu lục địa và khí hậu núi cao.

Khí hậu lục địa và khí hậu hải dương.

Vì sao sông ngòi ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á kém phát triển?

Sông ngắn và dốc.

Địa hình bị chia cắt.

Nằm trong đới khí hậu lục địa khô hạn.

Chế độ nước phân theo mùa.

Nền kinh tế giàu có nhưng trình độ kinh tế – xã hội phát triển chưa cao, thuộc các quốc gia nào sau đây?

Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.

Bru-nây, Cô-oét, Ả-rập Xê-ut.

Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.

Băng-la-đét, Nê-pan, Cam-pu-chia.

Phần lớn sông ngòi khu vực Đông Á đổ ra phía nào của khu vực?

Đông.

Tây .

Nam .

Bắc .

Nam Á có các hệ thống sông lớn là

sông Ấn, sông Hằng, sông Trường Giang.

sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-put.

sông Ấn, Sông Hằng, sông Mê-Công.

sông Ấn, sông Hằng, sông Ơ-phrát.

Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu nào của châu Á?

Cận nhiệt đới gió mùa.

Ôn đới gió mùa.

Nhiệt đới gió mùa.

Nhiệt đới khô.

Nước có nền kinh tế – xã hội phát triển toàn diện nhất châu Á là:

Trung Quốc.

Xin-ga-po.

Nhật Bản.

Hàn Quốc.

Dựa vào hình dưới đây, lượng mưa cả năm ở Mum –bai là 3000 mm là do ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố nào dưới đây ?

Hình ảnh không có chú thích

Nhiệt độ cao.

Biển rộng.

Phía Nam của lãnh thổ.

Gió mùa hạ mang hơi ẩm từ biển vào.

0
5 tháng 1 2022

ngu sai óc chó

19 tháng 10 2016

3, sơn nguyên Tây Tạng .

5.Cảnh quan ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm. - Cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải, xa van và cây bụi, cảnh quan núi cao.
6.- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.

 

29 tháng 10 2021

c1
Chiều dài từ đểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500km. Chiều rộng từ bời Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất 9200km.
c2
Dầu mỏkhí đốt phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.
c3
– Sông Mê Kông bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng.
c4
 

- Sông Ô-bi chảy theo hướng Nam – Bắc, qua đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cực và cận cực.

- Về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn vì: vùng thượng nguồn sông Ô-bi thuộc đới khí hậu cực và cận cực lạnh giá, mùa đông sông bị đóng băng, vào mùa xuân băng tan và chảy xuống vùng trung – hạ lưu sông tạo nên lũ băng.
c5
 

- Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn:

+ Khu vực khí hậu gió mùa có: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi.

+ Khu vực khí hậu lục địa khô hạn có: thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.

c6
 

* Về số dân:

- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002 (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23.4% của thế giới).

- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).

* Tốc độ gia tăng dân số:

- Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất (2,4%),  giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh, gấp 3,8 lần.

- Tiếp đến là châu Mĩ với 1,4%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng gấp 2,5 lần.

- Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á khá cao và bằng mức gia tăng dân số thế giới với 1,3%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh liên tục, gấp 2,7 lần.

- Châu Âu có tốc độ gia tăng dân số âm (0,1%), dân số già và nhiều quốc gia có nguy cơ suy giảm dân số (như Đức, Pháp...).

 


 

 



 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
27 tháng 11 2023

Khu vực số 2 ở Hình 31 1à khu vực có nhiều phím nhất.