cho mạch điện có (R1 nối tiếp R3) song song R2 , trong đó R1=80 ôm, R2=60 ôm, R3=40 ôm, ampe kế chỉ 0,15A. Vẽ chiều dòng diện trong mạch. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. Tính hiệu điện thế UAB, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6\cdot3}{6+6}=2\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=2+2=4\Omega\)
b)\(I_A=I_m=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{4}=3A\)
c)
a)
Ta có sơ đồ mạch điện
( R2//R3)ntR1
Điện trở của đoạn mạch AB là
R23 = 10*15/10+15=6Ω
R123 = Rtđ = 6 + 4 = 10Ω
Bài 1R1R2VAB
a) Điện trở tđ toàn mạch là:
R = R1 + R2 = 5+10 = 15Ω
b) CĐDĐ chạy qua mạch chính là:
I = I1 = I2 = UR=UR= 315=0,2A315=0,2A
c) HĐT giữa 2 đầu R1 là:
U1 = I1R1 = 0,2.5 = 1V
HĐT giữa 2 đầu R2 là:
U2 = U-U1 = 3-1 = 2V
Bài2
a) CĐDĐ chạy qua đèn là:
I = pU=36=0,5ApU=36=0,5A
Điện trở của đèn là:
R =UI=60,5=12ΩUI=60,5=12Ω
b) CĐDĐ chạy qua đèn là:
I=UR=412≈0,3AUR=412≈0,3A
CTM: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
a)\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{2\cdot6}{2+6}=1,5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=3+1,5=4,5\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{4,5}=2A\)
b)Công đoạn mạch sản ra trong thời gian \(t=5min=300s\) là:
\(A=UIt=9\cdot2\cdot300=5400J\)
c)\(I_1=I=2A\)
Điện năng tiêu thụ trên điện trở \(R_1\) trong thời gian \(t=5min=300s\) là:
\(A_1=U_1.I_1.t=I_1^2.R_1.t=2^2\cdot3\cdot300=3600J\)
\(R_{12}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
\(R_m=R_{12}+R_3=10+30=40\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
\(b,I_{12}=I_3=0,3\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{30}{15}=\dfrac{2}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,2\left(A\right);I_2=0,1\left(A\right)\)
\(MCD:R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>R=R1+R23=R1+\dfrac{R2\cdot R3}{R2+R3}=18+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=30\Omega\)
\(=>I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4A\)
Ta có: \(U23=U2=U3=U-U1=12-\left(0,4\cdot18\right)=4,8V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{4,8}{20}=0,24A\\I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{4,8}{30}=0,16A\end{matrix}\right.\)
\(a,R_{23}=R_2+R_3=30+30=60\left(\Omega\right)\)
\(R_m=\dfrac{R_{23}.R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{60.15}{60+15}=12\left(\Omega\right)\)
\(b,I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)
\(I_1+I_{23}=1\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_{23}}=\dfrac{R_{23}}{R_1}=\dfrac{60}{15}=\dfrac{4}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,8\left(A\right);I_{23}=0,2\left(A\right)\)
\(\rightarrow I_2=I_3=0,2\left(A\right)\)
Ta có : R1nt R3\(\Rightarrow R_{13}=R_1+R_3=80+40=120\Omega\)
Điện trở tương đương của mạch AB là :
Rtđ=\(\frac{R_{13}.R_2}{R_{13}+R_2}=\frac{120.60}{120+60}=40\Omega\)(vì (R1ntR3)//R2)
b, Ta có : IA=Ic=0,15A
\(\Rightarrow U_{AB}=I_c.R_{tđ}=0,15.40=6\left(V\right)\)
\(\Rightarrow\)U2=U13=UAB=6V
Khi đó : I2=\(\frac{U_2}{R_2}=\frac{6}{60}=0,1A\)
mà (R1nt R3)//R2 nên :
\(\Rightarrow I_{13}=I_c-I_2=0,15-0,1=0,05A\)
lại có R1ntR3
\(\Rightarrow I_1=I_3=0,05A\)
\(\Rightarrow\)U1=I1.R1=0,05.80=4V
U3=I3.R3=0,05.40=2V