nung nóng 1,72 a (g) hỗn hợp Mg(OH)2 và Cu(OH)2 trong không khí đến lượng không đổi nhận được chất rắn có khối lượng bằng a (g) tính phần trăm khối lượng muối axit tạo thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: Mg(OH)2 → MgO + H2O
Fe(OH)2 → FeO + H2O
Gọi số mol của Mg(OH)2 là x , số mol của Fe(OH)2 là y => Số mol của MgO là a , số mol của FeO là b
Ta có hệ phương trình sau:
- 58x + 90y = 1,32a (1)
- 40x + 72y = a (2)
Nhân phương trình (2) với 1,32 ta có :
52,8x + 95,04y = 1,32a (3)
Vì phương trình (3) và phương trình (1) đều bằng 1,32a
=> 58x + 90y = 52,8x + 95,04y
=> x = 0,97y
%MgO trong hỗn hợp oxit là:
\( {40x\ \over40x + 72y}\) . 100% = \( {40.0,97y \over 40.0,97y+72y}\) .100% = 35,02%
%FeO trong hỗn hợp oxit là:
100% - 35,02% = 64,98%
PTHH:
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
x....................x
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
y...................................0,5y
Gọi số mol Mg(OH)2, Fe(OH)2 lần lượt là x, y (mol)
Theo đề ra, ta có:
\(\begin{cases}58x+90y=1,32a\\40x+80y=a\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}x=0,015a\\y=0,005a\end{cases}\)
=> mMgO = 0,015a x 40 = 0,6a (gam)
=> %mMgO = \(\frac{0,6a}{a}.100\%=60\%\)
=> %mFe2O3 = 100% - 60% = 40%
PTHH: Mg(OH)2 → MgO + H2O
Fe(OH)2 → FeO + H2O
Gọi số mol của Mg(OH)2 là x , số mol của Fe(OH)2 là y => Số mol của MgO là a , số mol của FeO là b
Ta có hệ phương trình sau:
- 58x + 90y = 1,32a (1)
- 40x + 72y = a (2)
Nhân phương trình (2) với 1,32 ta có :
52,8x + 95,04y = 1,32a (3)
Vì phương trình (3) và phương trình (1) đều bằng 1,32a
=> 58x + 90y = 52,8x + 95,04y
=> x = 0,97y
%MgO trong hỗn hợp oxit là:
40x/40x+72y.100%=40.0,97y/40.0,97y+72y.100%=35,02%.40x/40x+72y.100%=40.0,97y/40.0,97y+72y.100%=35,02%
%FeO trong hỗn hợp oxit là:
100% - 35,02% = 64,98%
PTHH: Mg(OH)2 =(nhiệt)==> MgO + H2O
x x
4Fe(OH)2 + O2 =(nhiệt)==> 2Fe2O3 + 4H2O
y 0,25y 0,5y
Gọi số mol của Mg(OH)2, Fe(OH)2 lần lượt là x, y
Lập các số mol theo phương trình và theo đề ra ta có hệ phương trình sau:
\(\begin{cases}58x+90y=1,32a\\40x+80y=a\end{cases}\)
Giải phương trình ta đc \(\begin{cases}x=0,015a\\y=0,005a\end{cases}\)
=> %mMgO =\(\frac{0,015a.40}{a}\) x 100% = 60%
=>%mFe2O3 = 100% - 60% = 40%
Chúc bạn hoc tốt!!!
Đáp án B
2Fe(OH)2 + ½ O2 → t 0 Fe2O3 + 2H2O
Vậy chất rắn gồm: MgO, Fe2O3
Đáp án C
Mg(OH)2 → t 0 MgO + H2O
2Fe(OH)2 + ½ O2 → t 0 Fe2O3 + 2H2O
Vậy chất rắn gồm: MgO, Fe2O3
Đáp án C
Mg(OH)2 → t o MgO + H2O
2Fe(OH)2 + 0,5O2 → t o Fe2O3 + 2H2O
PTHH: Mg(OH)2 → MgO + H2O
Fe(OH)2 → FeO + H2O
Gọi số mol của Mg(OH)2 là x , số mol của Fe(OH)2 là y => Số mol của MgO là a , số mol của FeO là b
Ta có hệ phương trình sau:
- 58x + 90y = 1,32a (1)
- 40x + 72y = a (2)
Nhân phương trình (2) với 1,32 ta có :
52,8x + 95,04y = 1,32a (3)
Vì phương trình (3) và phương trình (1) đều bằng 1,32a
=> 58x + 90y = 52,8x + 95,04y
=> x = 0,97y
%MgO trong hỗn hợp oxit là:
\(\dfrac{40x}{40x+72y}.100\%=\dfrac{40.0,97y}{40.0,97y+72y}.100\%=35,02\%\)
%FeO trong hỗn hợp oxit là:
100% - 35,02% = 64,98%
PTHH:
Cu + H2SO4 ---x--->
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 (1)
2Cu + O2 ---to---> 2CuO (2)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Cu}}=\dfrac{3,2}{3,2+16,8}.100\%=16\%\)
\(\%_{m_{Fe}}=100\%-16\%=84\%\)
muối axit nào nhỉ - Có liên quan gì tới muối axit đâu em
mỗi axit em nghi nhầm