Trình bày phương pháp để nhận biết các chất lỏng sau: rượu etylic; axit axetic; etylaxetat; dung dịch glucozơ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thuốc thử | \(C_2H_5OH\) | \(CH_3COOH\) | \(NaOH\) | \(NaCl\) | \(C_6H_{12}O_6\) |
Quỳ tím | Không đổi màu | Hoá hồng | Hoá xanh | Không đổi màu | Không đổi màu |
dd \(AgNO_3\) | Không hiện tượng | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Có kết tủa màu trắng \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\) | Không hiện tượng |
Vẫn là dd \(AgNO_3\) nhưng có thêm \(NH_3\) | Không hiện tượng | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Có kết tủa trắng bạc xuất hiện \(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\xrightarrow[]{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\) |
- Lấy mỗi mẫu một ít làm mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt và đánh dấu cẩn thận.
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là rượu etylic và benzen
- Cho mẫu kim loại Na vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Mẫu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí là rượu etylic
C2H5OH + Na -> C2H5ONa + ½ H2
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là benzen
đánh số thứ tự vào các lọ hóa chất
Lấy mẫu thử ra ống nghiệm
cho các chất trên tác dụng với dung dịch Ag2O qua NH3 lắc nhẹ đun nóng nếu chất nào làm xuất hiện kết tủa bạc bám vào thành ống nghiệm là glucozo(C6H12O6) PTHH: C6H12O6+ Ag2O➝C6H12O7+2Ag
chất nào ko làm xuất hiện kết tủa bạc là tinh bột và rượu etylic
Nhúng mẩu kim loại Natri vào 2 chất còn lại chất nào làm xuất hiện sủi bọt khí H2 là rượu etylic(C2H5OH).PTHH: C2H5OH+Na→C2H5ONa+H2
Còn lại là tinh bột
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Lần lượt cho một mẩu quỳ tìm vào từng mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ hoá đỏ là acid acetic
+ Mẫu thử làm quỳ tím hoá xanh là natri hydroxit
+ Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là rượu etylic
Câu 1:
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Dd vẩn đục: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd brom dư.
+ Dd nhạt màu dần: C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4.
Câu 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa hồng: CH3COOH.
+ Quỳ không đổi màu: C2H5OH, H2O. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với CuO dưới nhiệt độ thích hợp
+ Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch: C2H5OH.
PT: \(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu_{\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2O
- Dán nhãn.
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: xăng, rượu etylic và axit axetic.
ta nhúm quỳ
Quỳ chuyển đỏ :CH3COOH
Quỳ ko chuyển màu : xăng, rượu etylic
Ta có thể ngưởi mùi :
-Mùi hắc, dễ bay hơi :xăng
- còn lại rượu etylic
Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2. Hãy nhận biết các khí trên bằng phương pháp hoá học, viết phương trình nếu có
ta nhúm quỳ ẩm
-Quỳ chuyển màu rồi mất màu : Cl2
-Quỳ chuyển màu đỏ nhạt :CO2
ko hiện tg :CO,H2
Ta đốt :
-Chất cháy mà có tiếng nổ , lửa xanh nhạt :H2
-Còn lại là CO
2CO+O2->2CO2
2H2+O2-to>2H2O
Cl2+H2O->HCl+HClO
CO2+H2O->H2CO3
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho ddAgNO3 và NH3 vào các mẫu thử
Xuất hiện kết tủa là glucozo (pứ tráng gương)
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho NaOH vào các mẫu thử còn lại rồi đun nóng
Chất tan trong dd NaOH là CH3COOC2H5
CH3COOC2H5 + NaOH => (to) CH3COONa + C2H5OH
Còn lại là rượu etylic...
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho ddAgNO3 và NH3 vào các mẫu thử
Xuất hiện kết tủa là glucozo (pứ tráng gương)
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho NaOH vào các mẫu thử còn lại rồi đun nóng
Chất tan trong dd NaOH là CH3COOC2H5
CH3COOC2H5 + NaOH => (to) CH3COONa + C2H5OH
Còn lại là rượu etylic