K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

*Danh từ 

1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute

Với những động từ có từ tận cùng như trên việc bạn cần làm là thêm đuôi - ion (riêng với những động từ tận cùng bằng -e cần phải bỏ đi trước khi thêm - ion). Hãy xem một số ví dụ dưới đây:

– to adopt – adoption (sự thừa nhận)

– to confess – confession (sự thú tội)

– to construct – construction (việc xây dựng)

– to contribute – contribution (việc góp phần)

(Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản)

– to locate – location (vị trí, địa điểm)

– to predict – prediction (sự tiên đoán)

– to prohibit – prohibition (sự ngăn cấm)

– to protect – protection (sự che chở)

 (Ngoại trừ: to expect – expectation – sự mong đợi)

– to supervise – supervision (sự giám sát)

– to translate – translation (bài dịch)

2. Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve

Với những động từ tận cùng như này thì sao nhỉ??? Đơn giản lắm, bạn chỉ cần thêm vị ngữ - ation là xong nhé!. À trước đó cần phải bỏ - e nếu có. Cùng xem những ví dụ dưới đây nhé!

– to admire – admiration (sự ngưỡng mộ)

– to assign – assignation (sự phân công)

 (Ngoại trừ: to recognize – recognition - sự nhận biết, sự công nhận và  to assign – assignment (công tác))

– to combine – combination (sự phối hợp)

– to determine – determination (sự quyết tâm)

(Ngoại trừ: to define – definition – định nghĩa)

– to examine – examination (sự xem xét, khám bệnh, khảo hạnh)

– to inspire – inspiration (cảm hứng)

– to realize – realization (việc thực hiện, nhận định)

 (Ngoại trừ: to conform – conformity – sự phù hợp, thích ứng)

– to transport – transportation (sự vận chuyển)

3. Verb + ing

– paint + ing = painting (bức họa)

– read + ing = reading (bài đọc)

– write + ing = writing (bài viết)

4. Verb + er/or/ist/ian

– act + or = actor (nam diễn viên)

– build + er = builder (nhà xây dựng)

– explor + er = explorer (nhà thám hiểm)

– invent + or = inventor (nhà phát minh)

– read + er = reader (độc giả)

– swim + er = swimmer (tay bơi lội)

– to tour + ist = tourist (du khách)

– translate + or = translator (phiên dịch viên)

– type + ist = typist (thư ký đánh máy)

Tiếp ngữ -ist hay –ian cũng thường được thêm vào sau một danh từ hay tính từ để chỉ người tham gia hoặc tham dự vào một lĩnh vực nào.

VD:

– druggist, artist, violinist, receptionist, pianist, specialist, naturalist, socialist…

– librarian, historian, grammarian, technician, physician, electrician, mathemaian…

5. Những động từ tận cùng bằng –eive

Với những động từ tận cùng - eive khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - eption

– to conceive – conception (sự mang bầu)

– to deceive – deception (sự lừa dối)

– to receive – reception (sự tiếp nhận)

6. Những từ tận cùng bằng –ibe

Với những động từ tận cùng - ibe khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - iption

– to describe – description (sự miêu tả)

– to prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định)

– to subscribe – subscription (việc mua báo dài hạn, đóng góp quỹ)

– to transcribe – transcription (sự sao chép)

7. Những động từ tận cùng bằng –ify

Với những động từ tận cùng - ify khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ification

– to amplify – amplification (sự khuếch đại)

– to certify – certification (sự chứng nhận)

– to identify – identification (sự nhận dạng)

– to verify – verification (sự thẩm tra)

8. Những động từ tận cùng bằng –ose

Với những động từ tận cùng - ose khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ition

– to compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)

– to depose – deposition (sự phế truất)

– to expose – exposition (sự trưng bày)

– to impose – imposition (việc đánh thếu)

– to propose – proposition (sự đề nghị)

(Lưu ý: to dispose có 2 ý nghĩa: an bài, xếp đặt và vứt bỏ nên có 2 danh từ khác nhau: disposition(sự an bài, xếp đặt) và disposal (sự vứt bỏ); tương tự, to propose có 2 danh từ: proposition (sự đề nghị) và proposal (lời đề nghị)

9. Những động từ tận cùng bằng – olve

Với những động từ tận cùng - olve khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ution

– to dissolve – dissolution (sự hòa tan, phân rã)

– to evolve – evolution (sự biến thái)

– to resolve – resolution (nghị quyết)

– to revolve – revolution (sự luân chuyển, cuộc cách mạng)

– to solve – solution (giải pháp, dung dịch)

10. Những động từ tận cùng bằng –uce

Với những động từ tận cùng - uce khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - uction

– to introduce – introduction (sự giới thiệu)

– to produce – production (sự sản xuất)

– to reduce – reduction (sự giảm bớt)

– to seduce – seduction (sự quyến rũ)

11. Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude

Với những động từ tận cùng này khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - sion nhưng trước hết hãy bỏ - d hay - de nhé!

– to conclude – conclusion (kết luận)

– to decide – decision (sự giải quyết)

– to erode – erosion (sự xói mòn)

– to exclude – exclusion (việc loại trừ)

– to explode – explosion (tiếng nổ)

– to include – inclusion (sự bao gồm)

– to pretend – pretension (sự giả vờ)

(Ngoại trừ: to attend – attendance (sự tham dự))

– to seclude – seclusion (sự cô lập)

– to suspend– suspension (sự treo, đình chỉ)

12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, ede

Với những động từ tận cùng này khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ssion nhưng trước hết hãy bỏ - t, ed, de 

– to admit – admission (sự công nhận, cho phép vào)

– to permit – permission (sự cho phép)

– to proceed – procession (đám rước)

– to recede – recession (sự suy thoái, sút giảm)

– to secede – secession (sự can thiệp)

(Ngoại trừ: to succeed – success (sự thành công, thắng lợi))

– to submit – submission (sự quy thuận, giao nộp)

– to succeed – succession (chuỗi liên tiếp, sự kế tục)

– to transmit – transmission (sự dẫn truyền)

(Ngoại trừ: to commit – commitment (sự cam kết); to limit – limitation (sự giới hạn))

13. Những động từ tận cùng bằng –ish

Với những động từ tận cùng - ish khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ment

– to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)

– to establish – establishment (sự thiết lập)

– to nourish – nourishment (sự nuôi dưỡng)

– to punish – punishment (hình phạt)

14. Những động từ tận cùng bằng –fer

Với những động từ tận cùng - fer khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ence

– to confer – conference (cuộc họp, hội nghị)

– to interfere – interference (sự can dự vào)

– to prefer – preference (sự ưa thích hơn)

– to refer – reference (sự tham khảo)

15. Những động từ tận cùng bằng –er

Với những động từ tận cùng - er khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - y

– to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)

– to discover – discovery (sự khám phá)

– to flatter – flattery (sự nịnh hót)

– to master – mastery (sự bá chủ)

– to recover – recovery (sự bình phục)

16. Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al

Với những động phía dưới khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - al

– to appraise – appraisal (sự thẩm định)

– to approve – approval (sự ưng thuận)

– to arrive – arrival (sự chuyển đến)

– to bestow – bestowal (sự ân thưởng, ban tặng)

– to dispose – disposal (việc hủy bỏ)

– to propose – proposal (lời đề nghị)

– to refuse – refusal (sự khước từ)

– to rehearse – rehearsal (sự tập dượt)

– to remove – removal (sự cắt bỏ, sa thải)

– to survive – survival (sự sống còn)

– to withdraw – withdrawal (sự rút lui)

17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất quy tắc

– to breathe – breath (hơi thở)

– to choose – choice (sự chọn lựa)

– to die – death (cái chết)

– to fly – flight (chuyến bay)

– to grow – growth (sự tăng trưởng)

– to sing – song (bài hát)

– to weigh – weigh (trọng lượng)

7 tháng 4 2019

1/ Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute … đổi sang danh từ bằng cách thêm đuôi –ion (động từ nào tận cùng bằng – e phải bỏ đi trước khi thêm tiếp vị ngữ này)

– to adopt – adoption (sự thừa nhận)
– to confess – confession (sự thú tội)
– to construct – construction (việc xây dựng)
– to contribute – contribution (việc góp phần)
– to convict – conviction (sự kết án)
– to corrupt – corruption (nạn tham nhũng)
– to deduct – deduction (việc khấu trừ)
– to dictate – dictation (bài chính tả)
– to distribute – distribution (việc phân phối)
– to exhibit – exhibition (sự trưng bày)
– to express – expression (sự diễn tả, câu nói)
– to impress – impression (ấn tượng, cảm tưởng)
– to incise – incision (việc tiểu phẩu, cứa, rạch)
– to inhibit – inhibition (sự ngăn chặn, ức chế)
– to instruct – instruction (việc giảng dạy, hướng dẫn)
– to interrupt – interruption (sự gián đoạn)

(Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản)

– to locate – location (vị trí, địa điểm)
– to predict – prediction (sự tiên đoán)
– to prohibit – prohibition (sự ngăn cấm)
– to prosecute – prosecution (việc truy tố)
– to protect – protection (sự che chở)
– to reflect – reflection (sự phản chiếu)

(Ngoại trừ: to expect – expectation – sự mong đợi)
– to restrict – restriction (việc hạn chế)
– to revise – revision (việc sửa đổi, hiệu đính)
– to supervise – supervision (sự giám sát)
– to translate – translation (bài dịch)

2/ Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve… đổi sang danh từ bằng cách (bỏ e rồi) thêm tiếp vị ngữ - ation

– to admire – admiration (sự ngưỡng mộ)
– to adore – adoration (sự tôn thờ)
– to assign – assignation (sự phân công)
– to assign – assignment (công tác)
– to civinize – civinization (nền văn minh)

(Ngoại trừ: to recognize – recognition: sự nhận biết, sự công nhận)

– to combine – combination (sự phối hợp)
– to confine – confinement (việc giam giữ cấm túc)
– to consign – consignment (việc ký gửi hàng)
– to deform – deformation (sự biến dạng)
– to determine – determination (sự quyết tâm)

(Ngoại trừ: to define – definition – định nghĩa)

– to examine – examination (sự xem xét, khám bệnh, khảo hạnh)
– to exclaim – exclamation (sự reo, la)
– to explore – exploration (sự thám hiểm)
– to export – exportation (việc xuất khẩu)
– to form – formation (sự thành lập)
– to import – importation (việc nhập khẩu)
– to inspire – inspiration (cảm hứng)
– to observe – observation (sự quan sát)
– to organize – organization (tổ chức)
– to perspire – perspiration (sự ra mồ hôi)
– to proclaim – proclamation (sự công bố)
– to realize – realization (việc thực hiện, nhận định)
– to reclaim – reclamation (việc đòi lại)
– to reform – reformation (sự cải cách)

(Ngoại trừ: to conform – conformity – sự phù hợp, thích ứng)

– to reserve – reservation (việc dự trữ, dành riêng)
– to resign – resignation (sự từ chức)
(Ngoại trừ: to align – alignment – sự sắp hàng)
– to respire – respiration (sự hô hấp)
– to restore – restoration (sự khôi phục)
– to starve – starvation (sự chết đói)
– to transport – transportation (sự vận chuyển)

3/Verb + ing

– paint + ing = painting (bức họa)
– read + ing = reading (bài đọc)
– write + ing = writing (bài viết)

4/ Verb + er/or/ist/ian

– act + or = actor (nam diễn viên)
– build + er = builder (nhà xây dựng)
– explor + er = explorer (nhà thám hiểm)
– invent + or = inventor (nhà phát minh)
– read + er = reader (độc giả)
– swim + er = swimmer (tay bơi lội)
– to tour + ist = tourist (du khách)
– translate + or = translator (phiên dịch viên)
– type + ist = typist (thư ký đánh máy)

Tiếp ngữ -ist hay –ian cũng thường được thêm vào sau một danh từ hay tính từ để chỉ người tham gia hoặc tham dự vào một lĩnh vực nào.

VD:

– druggist, artist, violinist, receptionist, pianist, specialist, naturalist, socialist…
– librarian, historian, grammarian, technician, physician, electrician, mathemaian…

5/Những động từ tận cùng bằng –eive đổi sang danh từ bằng cách thay nó bằng -eption

– to conceive – conception (sự mang bầu)
– to deceive – deception (sự lừa dối)
– to receive – reception (sự tiếp nhận)

6. Những từ tận cùng bằng –ibe đổi sang danh từ tat hay nó bằng –iption

– to describe – description (sự miêu tả)
– to prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định)
– to subscribe – subscription (việc mua báo dài hạn, đóng góp quỹ)
– to transcribe – transcription (sự sao chép)

7/Những động từ tận cùng bằng – ify đổi sang danh từ thay nó bằng – ification

– to amplify – amplification (sự khuếch đại)
– to certify – certification (sự chứng nhận)
– to identify – identification (sự nhận dạng)
– to verify – verification (sự thẩm tra)

8/Những động từ tận cùng bằng –ose đổi sang danh từ ta bỏ e rồi thêm –ition

– to compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)
– to depose – deposition (sự phế truất)
– to expose – exposition (sự trưng bày)
– to impose – imposition (việc đánh thếu)
– to propose – proposition (sự đề nghị)

Lưu ý: to dispose có 2 ý nghĩa: an bài, xếp đặt và vứt bỏ nên có 2 danh từ khác nhau: disposition sự an bài, xếp đặt và disposal sự vứt bỏ; tương tự, to propose có 2 danh từ: proposition (sự đề nghị) và proposal (lời đề nghị)

9/ Những động từ tận cùng bằng – olve đổi sang danh từ ta bỏ ve rùi thêm –ution

– to dissolve – dissolution (sự hòa tan, phân rã)
– to evolve – evolution (sự biến thái)
– to resolve – resolution (nghị quyết)
– to revolve – revolution (sự luân chuyển, cuộc cách mạng)
– to solve – solution (giải pháp, dung dịch)

10/ Những động từ tận cùng bằng –uce đổi sang danh từ ta hay nó bằng –uction

– to introduce – introduction (sự giới thiệu)
– to produce – production (sự sản xuất)
– to reduce – reduction (sự giảm bớt)
– to seduce – seduction (sự quyến rũ)

11/ Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude… đổi sang danh từ ta bỏ -d hay –de rồi thêm –ison

– to ascend – ascension (sự thăng tiến)
– to conclude – conclusion (kết luận)
– to corrode – corrosion (sự ăn mòn)
– to decide – decision (sự giải quyết)
– to deride – decision (lời chế giễu)
– to divide – division (sự phân chia)
– to erode – erosion (sự xói mòn)
– to exclude – exclusion (việc loại trừ)
– to explode – explosion (tiếng nổ)
– to extend – extension (sự kéo dài, gia hạn)
– to include – inclusion (sự bao gồm)
– to intend – intention (dự định)
– to pretend – pretension (sự giả vờ)

(Ngoại trừ: to attend – attendance (sự tham dự))

– to seclude – seclusion (sự cô lập)
– to suspend– suspension (sự treo, đình chỉ)

12/ Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, hay ede đổi sang danh từ ta bỏ t, ed, và –de rồi thêm –ssion

– to admit – admission (sự công nhận, cho phép vào)
– to permit – permission (sự cho phép)
– to proceed – procession (đám rước)
– to recede – recession (sự suy thoái, sút giảm)
– to secede – secession (sự can thiệp)

(Ngoại trừ: to succeed – success (sự thành công, thắng lợi))

– to submit – submission (sự quy thuận, giao nộp)
– to succeed – succession (chuỗi liên tiếp, sự kế tục)
– to transmit – transmission (sự dẫn truyền)

(Ngoại trừ: to commit – commitment (sự cam kết); to limit – limitation (sự giới hạn)

13/ Những động từ tận cùng bằng –ish đổi sang danh từ ta thêm –ment

– to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)
– to banish – banishment (sự trục xuất)
– to establish – establishment (sự thiết lập)
– to nourish – nourishment (sự nuôi dưỡng)
– to punish – punishment (hình phạt)

14/ Những động từ tận cùng bằng –fer đổi sang danh từ ta thêm –ence

– to confer – conference (cuộc họp, hội nghị)
– to interfere – interference (sự can dự vào)
– to prefer – preference (sự ưa thích hơn)
– to refer – reference (sự tham khảo)

15/ Những động từ tận cùng bằng –er đổi sang danh từ ta thêm –y

– to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)
– to discover – discovery (sự khám phá)
– to flatter – flattery (sự nịnh hót)
– to master – mastery (sự bá chủ)
– to recover – recovery (sự bình phục)

16/Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al:

– to appraise – appraisal (sự thẩm định)
– to approve – approval (sự ưng thuận)
– to arrive – arrival (sự chuyển đến)
– to bestow – bestowal (sự ân thưởng, ban tặng)
– to dispose – disposal (việc hủy bỏ)
– to propose – proposal (lời đề nghị)
– to refuse – refusal (sự khước từ)
– to rehearse – rehearsal (sự tập dượt)
– to remove – removal (sự cắt bỏ, sa thải)
– to survive – survival (sự sống còn)
– to withdraw – withdrawal (sự rút lui)

17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất thường, không theo một qui tắc nào cả:

– to breathe – breath (hơi thở)
– to choose – choice (sự chọn lựa)
– to die – death (cái chết)
– to fly – flight (chuyến bay)
– to grow – growth (sự tăng trưởng)
– to sing – song (bài hát)
– to weigh – weigh (trọng lượng)

study well!

Cách chuyển từ động từ sang danh từ và chuyển từ tính từ sang trạng từ I, Cách chuyển động từ sang danh từ 1, Thông thường thêm “er” vào sau động từ thì từ đó chuyển thành danh từ Ex: work -> worker teach -> teacher sing -> singer listen -> listene r read -> reader 2, Nếu kết thúc bằng “e”, trước “e” là phụ âm thì ta chỉ việc thêm đuôi “r” Ex: write -> writer dance -> dancer drive -> driver make -> maker 3, 1 số thì thêm đuôi “or”...
Đọc tiếp
Cách chuyển từ động từ sang danh từ và chuyển từ tính từ sang trạng từ I, Cách chuyển động từ sang danh từ 1, Thông thường thêm “er” vào sau động từ thì từ đó chuyển thành danh từ Ex: work -> worker teach -> teacher sing -> singer listen -> listene r read -> reader 2, Nếu kết thúc bằng “e”, trước “e” là phụ âm thì ta chỉ việc thêm đuôi “r” Ex: write -> writer dance -> dancer drive -> driver make -> maker 3, 1 số thì thêm đuôi “or” Ex: collect (sưu tập) -> collector (người sưu tập) act (diễn xuất) -> actor (nam diễn viên) 4, Động từ 1 âm tiết có cấu tạo phụ - nguyên – phụ thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “er” Ex: run (chạy) -> runner (vận động viên điền kinh) Swim (bơi) -> swimmer (vận động viên bơi lội) 5, 1 số trường hợp đặc biệt Ex: study (học) -> student (học sinh) cook (nấu ăn) -> cook (đầu bếp) coo ker (nồi cơm điện) II, Cách chuyển từ tính từ sang trạng từ: 1, Thông thường thêm “ly” vào sau tính từ thì sẽ chuyển thành trạng từ careful: cẩn thận -> carefully: 1 cách cẩn thận peaceful: yên bình -> peacefully: 1 cách yên bình careless: bất cẩn -> carelessly: 1 cách bất cẩn beautiful: xinh đẹp -> beautifully: 1 cách xinh đẹp quick: nhanh -> quickly: 1 cách nhanh chóng slow: chậm -> slowly: 1 cách chậm chạp quiet: yên tĩnh -> quietly: 1 cách yên tĩnh bad: xấu, kém -> badly: 1 cách kém cỏi easy: dễ -> easily: 1 cách dễ dàng lazy: lười biếng -> lazily: 1 cách lười biếng noisy: ồn ào -> noisily: 1 cách ồn ào skillful: lưu luyến -> skillfully: 1 cách lưu luyến 2, Trường hợp không thay đổi: 1, early -> early: sớm 5, high -> high: cao 2, late -> late: muộn 6, deep -> deep: sâu 3, wrong -> wrong: sai lầm 7, right -> right: đúng 4, near -> near: gần 8, hard -> hard: vất vả, chăm chỉ 9, fast -> fast: nhanh Trường hợp thay đổi hoàn toàn: good -> well: tốt, giỏi LƯU Ý: Sau các động từ tobe và động từ tri giác sau là tính từ: be, feel, seem, make, taste, look, sound, smell, get, find, become, grow. Bài tập áp dụng Ex 1: Áp dụng viết lại câu sử dụng tính, danh, động, trạng 1, He is a good teacher -> 2, Thu is a hard student -> 3, Nam is a careless driver -> 4, Mr Shuhua is a careful driver -> 5, Sojin is a good student -> 6, Lisa swims well -> 7, That man is a fast runner -> 8, My sister cooks well -> 9, They are noisy students -> 10, They play volleyball skillfully ->19:56          
0
4 tháng 8 2018

a, bàn : 

1, cái bàn , bàn chân ,bàn chông , bàn chải ,.... ( danh từ chỉ sự vật)

2, bàn bạc , bàn cãi , bàn luận ,......( động từ chỉ hoat động )

b, đập : 

1, đập tan , đập chết , đập nát , ......( động từ chỉ hoạt động )

2, con đập , đập nước ,....(danh từ chỉ sự vật)

2 tháng 1 2022

câu c

5 tháng 7 2023

1 fast

2hard

3 late

4 highly

5 slowly

6 far

7 early

8  nearly

9 quickly

10 happily

--------------------

1 typist

2 worker

3 teacher

4  cook

5 student

6 singer

7 driver

8 player

9 runner

10 reader

#\(Vion.Serity\)

#\(yGLinh\)

5 tháng 7 2023

:>>

 

4 tháng 8 2018

a,

1."bàn " Gốc: "cái bàn":đồ thường làm bằng gỗ, có mặt phẳng và chân đỡ, dùng để bày đồ đạc hay để làm việc, làm nơi ăn uống.

Chuyển : "bàn bạc ":bàn, trao đổi ý kiến .

b,"ăn"

Gốc: "ăn bánh": cho vào cơ thể thức nuôi sống

Chuyển:" Ăn hỏi ": Ăn uống nhân dịp cưới.

21 tháng 12 2017

- Danh từ đếm được là những từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm… có thể đếm được. Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ “a” hoặc “an” với danh từ đếm được ở số ít. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ đếm được, ta hỏi “How many?” kết hợp với các danh từ đếm được số nhiều.

- Danh từ không đếm được là những từ chỉ những thứ mà ta không thể đếm được. Đó có thể là những khái niệm trừu tượng hay những vật quá nhỏ, vô hình mà ta không thể đếm được (chất lỏng, bột, khí, vv…). Danh từ không đếm được dùng với động từ số ít. Chúng thường không có hình thức số nhiều. Không sử dụng a/an với những danh từ này. Để nhấn mạnh số lượng của một danh từ không đếm được, ta sử dụng: some, a lot of, much, a bit of, a great deal of , hoặc sử dụng một phép đo chính xác như: a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ không đếm được, ta hỏi “How much?”

22 tháng 3 2019

Mk nghĩ là satisfying:)))

24 tháng 3 2019

thank you

9 tháng 4 2023

1. act (v)

    -> actor (n)

    -> actress (n)

    -> action (n)

    -> activity (n)

    -> active (adj)

    -> actively (adv)

2. build (v)

    -> builder (n)

    -> building (n)

3. dark (adj)

    -> darkness (n)

    -> darken (v)

    -> darkly (adv)

4. busy (adj)

    -> busily (adv)

    -> business (n)

5. deep (adj)

    -> depth (n)

    -> deepen (v)

    -> deeply (adv)

6. differ (v)

    -> difference (n)

    -> different (adj)

    -> differently (adv)

7. difficult (adj)

    -> difficultly (adv)

    -> difficulty (n)

8. excite (v)

    -> excited (adj) -> excitedly (adv)

    -> exciting (adj) -> excitingly (adv)

    -> excitement (n)

9. harm (v)

    -> harmful (adj) -> harmfully (adv)

                               -> harmfulness (n)

    -> harmless (adj) -> harmlessly (adv)

                                 -> harmlessness (n)

10. ill (adj) -> illness (n)

11. inform (v)

      -> information (n)

      -> informative (adj)

9 tháng 4 2023

1. act(v)                                      

2. build(v)                                       

3. dark(adj)                                        

4. busy(adj)                                         

5. deep(Adj)

6. differ(v)

7. difficult(adj)

8. excite(v)

9. harm(v)

10. ill(adj)

11. inform(v)

12 tháng 8 2023

This - these

That - those