giải sách bài tập toán 6 tập 2 trang 92 mà làm bằng tưluận cho mình từ bài 6.1\(\rightarrow\)6.5 giúp mình nhé!!!
ĐANG CẦN GẤP ĐẤY!!!!!!!!!!!!!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3a,
(1) Quan hệ từ và
(2) Quan hệ từ như
(3) Quan hệ từ Bởi… nên
(4) Quan hệ từ Nhưng
3b,
(1)
(1) Liên kết Cuộc sống bình dân, hằng ngày với câu trên đất nước nhà.
(2) Liên kết giữa người với hoa
(3) Liên kết giữa Tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực với tôi chóng lớn lắm
(4) Liên kết câu trước Mẹ thường … với câu sau Nhưng…
(2)
- Quan hệ sở hữa: (1) [ Mình không chắc lắm ]
- Quan hệ nhân quả: (3)
- Quan hệ so sánh: (2)
- Quan hệ tương phản: (4)
3c,
- Trường hợp bắt buộc phải có QHT: a’, b’, c, d’.
- Trường hợp không bắt buộc có QHT: a, b, c’, d.
3d,
- Nếu – thì.
- Tuy – nhưng.
- Vì – nên.
- Hễ - thì.
- Sở dĩ – vì.
3e.
- Nếu thời tiết đẹp thì chúng tôi sẽ thăm rừng Cúc Phương vào chủ nhật này. (quan hệ điều kiện - kết quả)
- Vì trời mưa nên đường lầy lội. (quan hệ nguyên nhân - kết quả)
- Tuy bị hỏng cả hai mắt nhưng anh ấy vẫn sống rất lạc quan. (quan hệ nhượng bộ)
- Hễ bạn Việt đến thì mẹ gọi con dậy nhé. (quan hệ điều kiện - kết quả)
- Người sở dĩ khác loài cầm thú, vì lòng nhân trời phú cho ta. (Phan Bội Châu) (quan hệ nguyên nhân)
Bài 1 : Giải thích nghĩa và đặt câu với các từ : cho , biếu , tặng .
Nghĩa giống nhau : - Các từ cho , biếu , tặng cùng có nghĩa là trao lại cái của mình cho người khác sở hữu mà không đổ chát.
Nghĩa khác nhau :
+) "Cho" dùng với thái độ thân mật , suồng sã.
Đặt câu : Bà cho cháu quả cam.
+) "Biếu" dùng với thái độ kính trọng , lễ phép.
Đặt câu : Cháu biếu bà quả cam.
+) "Tặng" dùng với ý nghĩa trang trọng.
Đặt câu : Em tặng quà sinh nhật cho Mai.
Chúc bạn hok tốt nha !
Bé Hà là em gái của tôi, vừa tròn mười hai tháng tuổi. Bé Hà có thân hình bụ bẫm. khuôn mặt bầu bĩnh trông rất dễ thương. Bé đang tuổi tập nói. tập đi nên bé hoạt động suốt ngày, nhất là hai bàn tay, thấy vật gì cũng cầm nhưng chỉ một lát là vứt ngay. Bé đi chưa vững, bước đi nghiêng ngả trông thật đáng yêu. Mẹ em đứng cách bé khoảng hai mét vỗ tay gọi bé đến. Đôi chân non nớt của bé tập đi từng bước. Đến gần mẹ, bé cười toe toét sà vào lòng mẹ như sợ ngã. Đôi tay của bé mũm mĩm nổi những đường ngấn. Mẹ đỡ vội, bồng lên hôn hít, nựng nịu, bé cười nắc nẻ, sung sướng. Bé đang tập nói, nên rất thích nói nhưng nói chưa được nhiều. Bé bập bẹ những tiếng nhỏ “ba...ba...”, “mẹ... mẹ” nghe thật vui tai...
~Học tốt~~
512 MB =\(\frac{1}{2}\) GB = 536870912 byte
Mà mỗi quyển sách có 100.2000=200000 byte
\(536870912:200000\approx2684\) nên thiết bị nhớ flash đó chứa được khoảng 2864 quyển sách
Những việc có thể làm vào cuối tuần
- go out to eat: đi ăn ngoài
- go out (to a bar or club): ra ngoài, thường là để giải trí như đi bar
- see a movie: xem một bộ phim
- binge watch TV shows: ngồi một chỗ xem chương trình truyền hình
- chill out at home: thư giãn ở nhà
- sleep in: ngủ nướng
- lay around the house: nghỉ ngơi ở nhà
- do some housework: làm một số việc nhà
- do some yard work: làm vườn, dọn dẹp sân nhà
- spend time with your family: dành thời gian với gia đình
- take a road trip: du lịch bằng ôtô
- go to church: đi nhà thờ
- get together with friends: tụ tập bạn bè
- have a cookout: nấu nướng và ăn uống ngoài trời
- have a house party: tổ chức tiệc ở nhà
- have a dinner party: dự tiệc tối
- have a big family meal: ăn uống cùng cả gia đình
- go shopping: đi mua sắm
Dựa vào những câu đó bn tự làm nhé
hOk tốt
# MissyGirl #
bầu trời buổi sớm thật là trong lành.Những cô mây dậy sớm để lên núi dạo chơi. Các em bé sương tinh nghịch đang nhảy nhót trên những chiếc lá non.Ông mặt trời đứng dậy vươn vai sau một giấc ngử dài.Còn chị gió thì mải miết rong chơi và nô đùa cùng hoa lá.Lũ chim cũng đua nhau ca hát để đón chào một ngày mới.Tất cả đã tạo nên một bức tranh thiên nhiên thật đẹp
Số bị chia: BC
Số chia: SC
Số dư: D
BC=3.SC+D(1)
BC+SC+D=50(2)
Thay (1) Vào (2)
=> (3.SC+D)+SC+D=50 => 4.SC+3+3=50 => 4.SC=44 => SC=11
Từ đó tìm nốt theo y/c đề bài
Câu 6.1 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Trong các phân số sau, phân số lớn hơn 3535 là
(A)1120;(A)1120;
(B)815;(B)815;
(C)2235;(C)2235;
(D)2340.(D)2340.
Hãy chọn đáp số đúng
Giải
Chọn đáp án (C)2235;(C)2235;
Câu 6.2 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Không có phân số nào lớn hơn 3737 và nhỏ hơn 4747
b) Nếu một phân số có tử lớn hơn mẫu thì phân số đó lớn hơn 1.
Giải
a) Sai, ví dụ 37<12<4737<12<47
b) Sai, ví dụ −2−3<−1−2−3<−1. Khẳng định ở câu b) đúng nếu tử và mẫu đều dương.
Câu 6.3 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Tìm hai phân số có mẫu khác nhau, các phân số này lớn hơn 1515 nhưng nhỏ hơn 1414
Giải
Chọn mẫu chung là 60 ta có: 15=1260,14=156015=1260,14=1560
Ta có 1260<1360<1460<15601260<1360<1460<1560
Rút gọn các phân số này ta được: 15<1360<730<1415<1360<730<14
Ta tìm được hai phân số 13601360 và 730730 có mẫu khác nhau, lớn hơn 1515 nhưng nhỏ hơn 1414.
Câu 6.4 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
a) Chứng tỏ rằng trong hai phân số cùng tử, tử và mẫu đều dương, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn.
Nếu a, b, c > 0 và b < c thì ab>acab>ac
b) Áp dụng tính chất trên, hãy so sánh các phân số sau:
937937 và 12491249; 3023530235 và 16813231681323; 321454321454 và 325451325451
Giải
a) ab=acbc,ac=abbcab=acbc,ac=abbc
Vì c > b nên ac > ab. Suy ra acbc>abacacbc>abac. Vậy ab>acab>ac
b) 937=36148,1249=36147937=36148,1249=36147. Ta có 36148<3614736148<36147 nên 947<1249947<1249
30235=647=24188;1681323=2418930235=647=24188;1681323=24189
Vì 24188>2418924188>24189 nên 30235>168132330235>1681323
321454<325454<325451⇒321454<325451321454<325454<325451⇒321454<325451
GIỜI Ạ!LÀM TRANG 92 MÀ, ĐÂU PHẢI 16 ĐÂU