K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 1 2019

hoa mai tượng trưng cho điều gì

trả lời: ngày Tết

một số câu hỏi về đặc điểm,màu sắc ,cái đó bạn tự làm nhé\

chúc bạn năm mới vui vẻ,hạnh phúc

27 tháng 1 2019

câu hỏi : "hoa mai là hoa gì" đó song rùi cho 10 h đi

27 tháng 1 2019

giúp mk nha

27 tháng 1 2019

1 Which season does the apricot bloom in?

2 Where are apricot flowers grown?

3 What color does the apricot have?

5 tháng 1 2018

Câu 1. Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết ? Cho ví dụ.

Trả lời: - Tăng khả năng thụ phấn của cây khi sự thụ phấn tự nhiên kém hiệu quả. Một số nông dân khi trồng bí ngô thường thụ phấn bổ sung để tăng khả năng kết trái của cây. 
- Thụ phấn chéo nhằm tránh thoái hóa giống hay để lai tạo nên giống mới có nhiều ưu điểm hơn. Ví dụ như người trồng ngô thường thụ phấn chéo để tránh thoái hóa giống và tăng năng suất (tăng khả năng tạo hạt) bằng cách dùng bao giấy cuộn lại thành hình chiếc phễu, sau đó vít ngọn cây ngô xuống lắc cho hạt phấn rơi vào phễu . Khi đã có hạt phấn rồi thì tiến hành thụ phấn chéo cho cây bằng cách lấy hạt phấn của cây này rắc lên hoa (râu ngô) của cây kia.

Câu 2. Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gi ?

Trả lời: 

- Ong lấy phấn hoa: làm cho hạt phấn dính vào nhụy được nhiều hơn và hiệu quả thụ phân cao hơn sẽ cho ra nhiều quả hơn.

- Ong lấy dược nhiều phấn hoa, mật hoa sẽ tạo ra nhiều mật hơn.

Câu 3. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Em có biết những cây nào khi quả đã hình thành vẫn còn giữ lại một bộ phận của hoa ? Tên của bộ phận đó ?

Trả lời:

Qủa do bầu nhụy chứa noãn được thụ tinh;

Hạt do noãn đã được thụ tinh tạo thành

Một số loại cây, khi quả đã hình thành mà vẫn còn giữ lại một bộ phận của hoa là: cây cà chua, cây hồng, cây thị... (giữ lại đài hoa); cây chuối, cây ngô... (giữ lại phần đầu nhụy và vòi nhụy).

26 tháng 9 2016

Hướng dẫn soạn bài Thạch Sanh | Học trực tuyến

26 tháng 9 2016

mk cho bn cái links ùi dax

bn chỉ cần bấm vô đó

kéo xuống, thấy chữ trả lời câu hỏi là bn nhìn mấy câu ng` ta tl ùi dax

Aries Bạch dương kute

4 tháng 10 2019

15 câu hỏi liên quan đến sức khỏe bằng tiếng anh trả lời  bằng tiếng anh

1. How are you? Very well, thank you. And you?

2. How are you today? Very well, thank you. And you?

3. How do you do? I’m fine, thanks. How are you?
 

4. How do you doing? Fine. Thank you

5. How have you been doing? I’m good, thanks. How about you?

6.How have you been? I’m good, thanks. How about you?

7. Everything OK? You look so tired ? Not too bad

8.. How are things? I’m doing great, thank you

9.How’s things? I’m doing great, thank you

10. How’s it going? Okay



11. How are you getting on? I’m feeling good now. Thanks for asking

12. What have you been  up to? I'm still very strong

13. I hope everthing’s okay? I'm okay

14. Are you not feeling well? I'm ok

15. What’s wrong with you? Nothing happened to me

nhũng điều cần thiết cho sức khỏe bằng tiếng anh

1. Health is not only about physical matters, physical status but pure biological meaning, including mental health, life skills to adapt to social community and nature.

2. Take care of your health right from the womb to the age of birth, your child, prepare for the leap from adolescence to adolescence, through middle-aged work most effectively to the age of tri destiny to have a happy and healthy elderly life. Each of these stages has its own biological characteriss that need to be kept in full care, absolutely not underestimated at any age.

3. Conscious self-training to create a basic health foundation, a stable and dynamic mental state, suitable for age and nature, without relying on physical comfort and conditions. activities, nutrition, use of functional foods medicine.

4. Prevention is better than cure. When you are healthy, you must anipate and prevent the risk of proactive disease avoidance is the most effective economic problem.

5. Everyone must have health insurance, in addition to the subjects under the policy, need to buy voluntary insurance to be assured when paying hospital fees. People with middle income and above should consider buying additional life insurance.

6. Take advantage of online information and advice to have a basic understanding, consider appropriate options for illness and other conditions, avoid overcrowding at central level hospitals, bring about hospitalization conditions Best for sick and close relatives to take care of.

7. Irrespective of medical examination and treatment establishments and administrative services according to the classification of administrative properties, only according to the sole criterion is where the best quality of medical examination and treatment and support services come.

8. Respect every physician regardless of specialty, function of each stage of medical examination and treatment. The old mistake is to only value dissectors, while anesthetists, resuscitators, post-operative care watchers, or physicians who only provide counseling and sanitation for epidemic prevention are often overlooked. This is a disadvantage for patients because a right advice to avoid unnecessary surgery will benefit many patients and their relatives.

9. Appreciate and spend appropriately on family meals. Eating at a restaurant or bar is just a means of communication or a context of time conditions, especially in the difficult time on food hygiene and safety.

10. When sick, accident is the time to be alert to clear all the problems in the story of work money ... to regain peace, love to help each other overcome the tribulation.

mình nha mình mãi mới trả lời xong đó ≥^.^≤

4 tháng 3 2022

Bạn ơi

23 tháng 10 2021

Mạng - wifi tốt, thiết bị chất lượng tốt, ứng dụng gửi và nhận thư điện tử tốt...

23 tháng 10 2021

Để gửi và nhận thư điện tử Email cần phải có các điều kiện

+ Có tài khoản Email hợp lệ

+ Có mạng internet và có dụng cụ để kết nối với mạng (vd máy tính,điện thoại ...)

+ Khi gửi thư để nhận được hoặc gửi được thì thư cần có nội dung nhất định 

+Nếu có tệp dính kèm phải nén lại,dưới giới hạn 5MB

+ Phải có tiêu đề,nội dung,người gửi...

+ Để nhận thư cần xem hộp thư đúng lúc,kiểm tra thêm nếu cần thiết ở Thùng rác ,spam... Vì đôi khi có nhầm lẫn.

28 tháng 12 2020

Cú pháp

If < điều kiện> then < câu lệnh>;

Cách hoạt động: nếu điều kiện đúng thì sẽ thực hiện câu lệnh còn nếu điều kiện sai thì sẽ không thực hiện được và sẽ dừng chương tình

28 tháng 12 2020

Điều kiện dạng đủ mà bạn!

11 tháng 4 2017

ok thôi

13 tháng 4 2017

chẳng thấy pan trả lời dk câu nào

22 tháng 10 2019

How often do you learn English?

=> I have it four times a week.

2. When did you start learning English?

=> I have learnt it for 5 years.

3. What is your favourite subject?

I love Biology.

4. Why do you Biology?

Because it's very insteresting subject.

5. Do you Maths?

No, I don't.

Học tốt~♤

1 Cách hỏi về trường, lớp

Trước tiên, để hỏi những thông tin cơ bản nhất về chủ đề học tập là trường, lớp một ai đó đang theo học, bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau:

  • What school are you in?

/ wʌt skul ɑr ju ɪn /

  • Which school are you in?

/ wɪʧ skul ɑr ju ɪn /

  • What school do you attend?

/ wʌt skul du ju əˈtɛnd /

  • What school do you go to?

/ wʌt skul du ju goʊ tu /

Các câu hỏi trên đều có chung nghĩa: Bạn đang học ở trường nào?/Đâu là ngôi trường bạn đang theo học?. Như bạn thấy, bạn có thể sử dụng cụm “What school” hoặc “Which school” để hỏi, và có thể dùng một trong các cụm “are you in”, động từ “go to” hoặc “attend” để diễn đạt ý nghĩa đang theo học, đang học tại một ngôi trường nào đó.

Tuy nhiên, cũng có một sự khác biệt nhỏ giữa trường hợp sử dụng “What” và “Which”“Which” thường được dùng khi bạn có một danh sách, hoặc một tập hợp đối tượng để người được hỏi có thể lựa chọn từ danh sách, tập hợp đó. Ví dụ, các bạn đang nói chuyện về một nhóm các ngôi trường ở cùng một thành phố A. Khi bạn hỏi một người bạn: “Which school do you go to?”, nghĩa là bạn ấy sẽ cho bạn biết mình đang theo học trường nào trong số các ngôi trường nằm ở thành phố A kia.

Thay vào đó, “What” sẽ được sử dụng khi đối tượng các bạn đang nói đến mang tính khái quát, phạm vi rộng hơn, có thể là bất cứ trường nào chứ không bó hẹp trong một danh sách, tập hợp cụ thể nào cả. Cách hỏi này cũng sẽ mang tính chung hơn. Khi hỏi một người “What school are you in?”, có thể bạn ấy sẽ không nói tên cụ thể của ngôi trường mình học mà chỉ mô tả chung đó là business school (trường dạy kinh doanh), medical school (trường y), v.v.

Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ khác về sự khác nhau giữa tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ về nghĩa của từ “school”. Trong tiếng Anh – Mỹ, “school” có ý chỉ tất cả các cấp học, từ mẫu giáo, trung học đến cao đẳng, đại học. Nhưng trong tiếng Anh – Anh, “school” chỉ bao hàm cấp học tiểu học, trung học chứ không bao gồm giáo dục cao đẳng, đại học. Cao đẳng, đại học sẽ được chỉ rõ là “college” và “university”. Do đó, tùy vào tình huống, ngữ cảnh và loại ngôn ngữ sử dụng, bạn hãy sử dụng đúng từ nhé.

Bên cạnh việc hỏi tên trường, bạn có thể hỏi thêm những thông tin, cảm nhận khác liên quan đến trường, lớp của đối phương, ví dụ như:

  • Do you think your college is a good school? (Bạn có thấy trường cao đẳng của mình là một trường học tốt không?)

duː juː θɪŋk jɔː ˈkɒlɪʤ ɪz ə gʊd skuːl /

  • Did you enjoy going to high school? (Bạn có thích/tận hưởng quãng thời gian cấp 3 của mình không?)

/ dɪd ju ɛnˈʤɔɪ ˈgoʊɪŋ tu haɪ skul /

  • How many students does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu học sinh?)

/ haʊ ˈmɛni ˈstudənts dʌz jʊər skul hæv /

  • What do you remember about your teachers? (Bạn có nhớ gì/có kỉ niệm gì về giáo viên của mình không?)

/ wʌt du ju rɪˈmɛmbər əˈbaʊt jʊər ˈtiʧərz /

  • Who is your favorite teacher? (Ai là giáo viên ưa thích ở trường của bạn?)

/ hu ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈtiʧər /

  • Do you have any teachers you don’t ? (Có giáo viên nào bạn không thích không?)

/ du ju hæv ˈɛni ˈtiʧərz ju doʊnt laɪk /

2 Cách hỏi về ngành học, môn học

Khi nói chuyện, hỏi thông tin một sinh viên cao đẳng, đại học (hoặc người đã tốt nghiệp), ta thường quan tâm đến “major” – chuyên ngành học của họ. Các chuyên ngành khác nhau có chương trình học, tính chất rất khác nhau, đào tạo chuyên môn khác nhau và dẫn đến những nghề nghiệp khác nhau. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau để hỏi về chuyên ngành học của bạn mình nhé:

  • What do you study? (Bạn học về cái gì/lĩnh vực gì/chuyên ngành nào?)

/ wʌt du ju ˈstʌdi /

  • What is your major? (Chuyên ngành của bạn là gì?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈmeɪʤər /

  • What are you majoring in? (Bạn đang theo học chuyên ngành gì?)

/ wʌt ɑr ju ˈmeɪʤərɪŋ ɪn /

  • What did you major in at university? (Bạn đã theo học chuyên ngành gì ở đại học?)

/ wʌt dɪd ju ˈmeɪʤər ɪn æt ˌjunəˈvɜrsəti /

  • Why did you choose the major you did? (Vì sao bạn lại lựa chọn chuyên ngành đó?)

/ waɪ dɪd ju ʧuz ðə ˈmeɪʤər ju dɪd /

Đi vào chi tiết, cụ thể hơn, ta có thể đi vào các môn học – “subject”, “class”. Có một số chủ đề các bạn có thể chia sẻ cùng nhau: những môn phải học, môn sở trường, sở đoản, môn học ưa thích, v.v. Dưới đây mình có đưa ra một số các mẫu câu thường gặp mà bạn có thể tham khảo:

  • What subjects are you good at? (Bạn học giỏi những môn học nào?)

/ wʌt ˈsʌbʤɪkts ɑr ju gʊd æt /

  • What subjects were you bad at? (Bạn học kém những môn học nào?)

/ wʌt ˈsʌbʤɪkts wɜr ju bæd æt /

  • What is your favorite class? (Đâu là lớp học/môn học yêu thích của bạn?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt klæs /

  • What is your favorite subject? (Môn học yêu thích của bạn là môn nào?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈsʌbʤɪkt /

  • Why do you it? (Vì sao bạn thích môn học đó?)

/ waɪ du ju laɪk ɪt /

  • Do you study any foreign language in school? (Bạn có học thêm ngoại ngữ nào ở trường không?)

/ du ju ˈstʌdi ˈɛni ˈfɔrən ˈlæŋgwəʤ ɪn skul /

  • What classes do you need to take? (Bạn phải học những môn nào/tham gia những lớp học nào thế?)

/ wʌt ˈklæsəz du ju nid tu teɪk /

3 Cách hỏi về thói quen, cuộc sống học tập

Nếu như những thông tin về trường học, chuyên ngành, môn học là những thông tin khá “basic”, “mẫu mực”, thì thói quen, cuộc sống, phương pháp học tập là chủ đề rất mở, không có giới hạn, và đây thường là chủ đề mà các bạn có thể “huyên thuyên” cùng nhau hoài không dứt. Có đến cả tỉ thứ bạn có thể chia sẻ cùng mọi người: giờ giấc đi học, trang phục mỗi ngày, đến trường bằng xe hai bánh hay “hai cẳng”, trải nghiệm những lần “bùng” học, ăn quà trong lớp, ôn thi…, và thường những câu chuyện nhỏ này sẽ giúp các bạn quen, thân nhau nhanh hơn rất nhiều đó!

Trong trường hợp vẫn chưa nghĩ ra chuyện gì để hỏi, bạn hãy thử những câu hỏi này xem:

  • Do you paripate in any extracurricular activities at university? (Bạn có tham gia hoạt động ngoại khóa nào ở trường đại học không?)

/ du ju pɑrˈtɪsəˌpeɪt ɪn ˈɛni ˌɛkstrəkəˈrɪkjələr ækˈtɪvətiz æt ˌjunəˈvɜrsəti /

  • Do you feel that it is harder to study at university than in high school? (Bạn có cảm thấy việc học ở đại học khó hơn ở cấp 3 không?)

/ du ju fil ðæt ɪt ɪz ˈhɑrdər tu ˈstʌdi æt ˌjunəˈvɜrsəti ðæn ɪn haɪ skul /

  • Do you to study in small classes or big classes? (Bạn thích học trong những lớp học quy mô nhỏ hay quy mô lớn (về số lượng sinh viên)?)

/ du ju laɪk tu ˈstʌdi ɪn smɔl ˈklæsəz ɔr bɪg ˈklæsəz /

  • Are you living in the university’s dormitory? (Bạn có đang sống trong kí túc xá của trường không?)

/ ɑr ju ˈlɪvɪŋ ɪn ðə ˌjunəˈvɜrsətiz ˈdɔrməˌtɔri /

  • How is your life in the dormitory? (Cuộc sống của bạn trong kí túc xá thế nào?)

/ haʊ ɪz jʊər laɪf ɪn ðə ˈdɔrməˌtɔri /

  • Have you ever stayed up all night for finals? (Bạn đã bao giờ thức cả đêm để học ôn thi cuối kì chưa?)

/ hæv ju ˈɛvər steɪd ʌp ɔl naɪt fɔr ˈfaɪnəlz /

  • Do you prefer study with other students or study alone? (Bạn thích học nhóm với các bạn khác hay thích tự học một mình hơn?)

/ du ju prəˈfɜr ˈstʌdi wɪð ˈʌðər ˈstudənts ɔr ˈstʌdi əˈloʊn /

  • Have you ever skipped class? (Bạn có trốn học bao giờ không?)

/ hæv ju ˈɛvər skɪpt klæs /

  • Do you usually walk to school? (Bạn có thường đi bộ đến trường không?)

/ du ju ˈjuʒəwəli wɔk tu skul /

  • What kind of clothes do you often wear to school? (Bạn thường mặc quần áo thế nào khi đến trường?)

/ wʌt kaɪnd ʌv kloʊðz du ju ˈɔfən wɛr tu skul /

  • Have you ever considered studying abroad? (Bạn có bao giờ cân nhắc tới chuyện đi du học chưa?)

/ hæv ju ˈɛvər kənˈsɪdərd ˈstʌdiɪŋ əˈbrɔd /