K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đo độ dài: thước thẳng, thước dây,....(đơn vị đo:m, dm, cm,mm,.....)
- Đo thể tích chất lỏng: bình chia độ,.....<đơn vị đo:met khối ( m3) và lít ( l )>
- Đo lực: lực kế<đơn vị đo(N)>
-Đo khối lượng:cân<đơn vị đo:ki-lô-gam(kg), gam(g),....>

Độ dài: Thước kẻ, thước thẳng, thước dây

Thể tích chất lỏng: Bình chia độ

Lực: Lực kế

Khối lượng: Cân

4 tháng 1 2019

undefined chúc bạn học tốt!

6 tháng 1 2019

hỏi dì lạc lối vậy

26 tháng 11 2019

TL:

1 Dụng cụ dùng để đo độ dài là thước đo.Chú ý đến : Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạnh chia liên tiếp trên thước.

- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: ca đong, chai lọ có sẵn ghi dung dịch thường dùng để đo xăng dầu
Bình chia độ để đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm
xilanh, bơm tiêm dùng để đo thể tích chất lỏng như thuốc tiêm

2

Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất
Đơn vị lực: Đơn vị lực là niutơn (N)

3

Định nghĩa khối lượng riêng

Khối lượng riêng của vật thể là một đặc tính về mật độ của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng m của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích V của vật.

Công thức tính khối lượng riêng

Khi gọi khối lượng riêng là D, ta có: D = m/ V

D là khối lượng riêng (kg/m3)

V là thể tích (m3)

Trọng lượng: P = 10 x m

P là trọng lượng (N)

m là khối lượng (Kg)

4

 2 ví dụ ​mặt phẳng nghiêng trong thực tế : đường đèo lên núi, tấm ván đặt nghiêng, cầu thang, băng chuyền,...
-Tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật.



 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KHTN – LỚP 6PHÂN MÔN LÝ :Câu 1: Nêu các đơn vị đo độ dài, dụng cụ đo độ dài. Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của thướcCâu 2: Nêu các đơn vị đo khối lượng, dụng cụ đo khối lượngCâu 3: Đổi các đơn vị đo độ dài, đổi các đơn vị đo khối lượng như sau:          3.1/  Đổi các đơn vi đo độ dài sau đây:                          a.  125m = … km           d. … km = 850m                     b....
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KHTN – LỚP 6

PHÂN MÔN LÝ :

Câu 1: Nêu các đơn vị đo độ dài, dụng cụ đo độ dài. Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước

Câu 2: Nêu các đơn vị đo khối lượng, dụng cụ đo khối lượng

Câu 3: Đổi các đơn vị đo độ dài, đổi các đơn vị đo khối lượng như sau:

          3.1/  Đổi các đơn vi đo độ dài sau đây:     

                     a.  125m = … km           d. … km = 850m
                     b.  1896mm = … m        e. 12500nm = … mm
                     c.  …  mm   = 0,15m       f.  … cm = 0,5dm

 3.2/  Đổi các đơn vi đo khối lượng sau đây:

                    a.  1500g =….. kg            d.  2500mg = ….g
                   b.  1,25kg =….. lạng        e.  0,5 tấn =…..kg

                   c.  2500g =……. kg        f.  450mg = …..g

Câu 4: Khi có lực tác dụng vào một vật thì có thể gây ra những kết quả nào ? Cho ví dụ minh họa ở mỗi kết quả đó.

Câu 5: Cách biểu diễn một véc tơ lực.

B. PHÂN MÔN HÓA:

Câu 1: Đâu là vật thể nhân tạo,vật thể tự nhiên trong số các vật thể ?

Câu 2: Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào?

Câu 3: Phương pháp  được dùng để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu?

Câu 4: Quá trình nào cần oxygen? Tính chất nào đúng nhất khi nói về oxygen?

Câu 5:  Quá trình nào thể hiện tính chất hoá học? (tính chất vật lí)

Câu 6:

a) Nêu tính chất vật lí của Oxygen .

b) Những chất và nguồn gây ô nhiễm không khí,tác hại do ô nhiễm không khí gây ra là gì?

c) Nêu thành phần không khí? Hãy cho biết vai trò không khí đối với tự nhiên?

  B. PHÂN MÔN SINH:

Câu 1: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm những hệ nào?

Câu 2:  Để phòng tránh bệnh sốt rét do trùng sốt rét gây ra chúng ta cần phải thực hiện biện pháp gì?

Câu 3: Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?

Câu 4:  Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?

Câu 5:  Trong các thực vật sau: Cây bưởi, hoa hồng, Cây vạn tuế, Rêu tản, Cây thông, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín?

Câu 6: Ngành thực vật nào có mạch dẫn, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử?

Câu 7:  Rêu thường sống ở môi trường nào?

Câu 8:  Đơn vị phân loại lớn nhất của thế giới sống là gì?

Câu 9:  Nêu cấu tạo của tế bào. So sánh sự khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.

Câu 10: Nêu hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus. Hãy kể tên một số bệnh do virus gây ra cho con người và các sinh vật khác. Hiện nay virus Corona đang gây ra dịch bệnh rất nguy hiểm trên toàn cầu, vậy bản thân em cần làm gì để bảo vệ cơ thể khỏi dịch bệnh nguy hiểm này?

 Câu 11: Nêu hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn. Hãy cho biết vai trò và tác hại của vi khuẩn.

 Câu 12: Thực vật chia thành những nhóm nào? Nêu cấu tạo của rêu. Vì sao rêu thường sống ở nơi ẩm ướt?

HẾT

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KHTN – LỚP 6

PHÂN MÔN LÝ :

Câu 1: Nêu các đơn vị đo độ dài, dụng cụ đo độ dài. Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước

Câu 2: Nêu các đơn vị đo khối lượng, dụng cụ đo khối lượng

Câu 3: Đổi các đơn vị đo độ dài, đổi các đơn vị đo khối lượng như sau:

          3.1/  Đổi các đơn vi đo độ dài sau đây:     

                     a.  125m = … km           d. … km = 850m
                     b.  1896mm = … m        e. 12500nm = … mm
                     c.  …  mm   = 0,15m       f.  … cm = 0,5dm

 3.2/  Đổi các đơn vi đo khối lượng sau đây:

                    a.  1500g =….. kg            d.  2500mg = ….g
                   b.  1,25kg =….. lạng        e.  0,5 tấn =…..kg

                   c.  2500g =……. kg        f.  450mg = …..g

Câu 4: Khi có lực tác dụng vào một vật thì có thể gây ra những kết quả nào ? Cho ví dụ minh họa ở mỗi kết quả đó.

Câu 5: Cách biểu diễn một véc tơ lực.

B. PHÂN MÔN HÓA:

Câu 1: Đâu là vật thể nhân tạo,vật thể tự nhiên trong số các vật thể ?

Câu 2: Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào?

Câu 3: Phương pháp  được dùng để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu?

Câu 4: Quá trình nào cần oxygen? Tính chất nào đúng nhất khi nói về oxygen?

Câu 5:  Quá trình nào thể hiện tính chất hoá học? (tính chất vật lí)

Câu 6:

a) Nêu tính chất vật lí của Oxygen .

b) Những chất và nguồn gây ô nhiễm không khí,tác hại do ô nhiễm không khí gây ra là gì?

c) Nêu thành phần không khí? Hãy cho biết vai trò không khí đối với tự nhiên?

  B. PHÂN MÔN SINH:

Câu 1: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm những hệ nào?

Câu 2:  Để phòng tránh bệnh sốt rét do trùng sốt rét gây ra chúng ta cần phải thực hiện biện pháp gì?

Câu 3: Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?

Câu 4:  Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?

Câu 5:  Trong các thực vật sau: Cây bưởi, hoa hồng, Cây vạn tuế, Rêu tản, Cây thông, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín?

Câu 6: Ngành thực vật nào có mạch dẫn, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử?

Câu 7:  Rêu thường sống ở môi trường nào?

Câu 8:  Đơn vị phân loại lớn nhất của thế giới sống là gì?

Câu 9:  Nêu cấu tạo của tế bào. So sánh sự khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.

Câu 10: Nêu hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus. Hãy kể tên một số bệnh do virus gây ra cho con người và các sinh vật khác. Hiện nay virus Corona đang gây ra dịch bệnh rất nguy hiểm trên toàn cầu, vậy bản thân em cần làm gì để bảo vệ cơ thể khỏi dịch bệnh nguy hiểm này?

 Câu 11: Nêu hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn. Hãy cho biết vai trò và tác hại của vi khuẩn.

 Câu 12: Thực vật chia thành những nhóm nào? Nêu cấu tạo của rêu. Vì sao rêu thường sống ở nơi ẩm ướt?

HẾT

2
25 tháng 12 2021

nhiều thế

bạn phải chia từng câu ra chứ

10 tháng 2 2023


1.Flamingo: hồng hạc
2.Elephant: con voi
3.Ox: bò (bò đực)
4.Fox: con cáo
5.Hawk: chim ưng
6.Chimpanzee: tinh tinh
7.Leopard: báo
8.Buffalo: trâu
9.Koala: gấu túi
10.Rhino: tê giác
11.Tiger: hổ
12. Crocodile: cá sấu

Em mới tìm đc 10 con:

flamingo: hồng hạt

elephant: con voi

Rhino: tê giác

Fox: con cáo

Koala: gấu túi

Leopar:báo hoa mai

Chimpazee: tinh tinh

Crocodile: cá sấu

Hawk: chim ưng

Buffalo:con trâu

a. Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hòn đá cần thêm bình tràn và nước.

b. Cách xác định thể tích của hòn đá: 

Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể tích của hòn đá,

ví dụ:

+ Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng thể tích của hòn đá.

+ Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể tích nước còn lại trong bình là thể tích của hòn đá.

+ Cách 3: Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hòn đá ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bình tràn cho đến khi bình tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích hòn đá.

17 tháng 10 2018

a, 2 : Bình tràn và Bình chứa 

b, 1. Đổ 1 lượng nước nhất đinh đến mép miệng 

   2. Bỏ đá cuội vào sao cho chìm hẳn xuống bình . Lúc này thể tích chạy sang bình chưa

   3. Ta lấy nước trong bình chứa đổ vào bình chia độ là ra thể tích hòn đá cuội