Có ai có nhiều bài tập toán đại lớp 7 dạng : y=ax
Các điểm :A(...,...) B(...,...) C(...,...) có thuộc đồ thị hàm số y=ax ko ?
Nếu có thì cho mình xin link hoặc ghi luôn ra nhé !
Có ai lớp 7 trường Trung học Cơ sở Cửu Long ko ? kết bn nhé
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.TC: y = 1/4.
Cho x=4 vao hso y=1/4x
=>y= 1/4*4=1
vay diem A(4;1) thuoc do thi ham so y=1/4x
vay do thi hso y=1/4x la đường thẳng OA.dang vay mik ve hoi xau xin loi ban nho them dong y=1/4 x tren duong thang cheo vs danh dau diem A nhe,
b)M(4;1)
Thay x=4 vào đồ thị hàm số y=1/4 x.
=> y=4*1/4=1
=. diem M co thuoc do thi hso y=1/4 x
a,Ta có : N(4:9)
vì đồ thị hàm số đi qua điểm N(4;9)
nên x=4;y=9 thay vào hàm số
Ta có :9=a.4=> a=\(\frac{9}{4}\)
vậy hàm số có dạng y=\(\frac{9}{4}\)x
A. Lý thuyết:
Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
Chú ý: Với mọi số nguyên a ta có: a + 0 = 0 + a = a.
B. Các dạng toán:
Dạng 1: Cộng hai số nguyên
Phương pháp: Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Ví Dụ: Tính a) 26 + (-6) b) (-75) + 50 c) 80 + (-220).
Giải:
a) 26 + (-6) = 20;
b) (-75) + 50 = -25;
80 + (-220) = -140;
Dạng 2: Bài toán đưa về phép cộng hai số nguyên
Phương pháp: Căn cứ vào yêu cầu của đề bài, thực hiện phép cộng hai số nguyên cho trước.
Ví dụ: Tính và nhận xét kết quả:
a) 23 + (-13) và (-23) + 13; b) (-15) + (+15) và 27 + (-27)
Giải:
a) 23 + (-13) =10
(-23) + 13 = -10
Nhận xét: Khi đổi dấu cả hai số hạng thì tổng của chúng cũng tha đổi.
b) (-15) + (+15) = 0
27 + (-27) = 0
Nhận xét: Ta có ngay kết quả bằng 0 vì chúng là các cặp số nguyên đối nhau.
Dạng 3: Điền số thích hợp vào ô trống
Phương pháp: Căn cứ vào quan hệ giữa các số hạng trong một tổng và quy tắc cộng hai số nguyên (cùng dấu, khác dấu), ta có thể tìm được số thích hợp.
Ví dụ: Điều số thích hợp vào ô trống
a | -2 | 18 | 12 | -5 | |
b | 3 | -18 | 6 | ||
a + b | 0 | 4 | -10 |
Bài này các em hãy tự giải, nếu khó khăn hãy nhờ bạn bè, thầy cô, gia sư đang dạy môn toán cho mình để hiểu thêm.
Để củng cố thêm kiến thức gia sư toán lớp 6 sẽ giới thiệu đến các em một số bài tập tự luyện ở dạng cộng hai số nguyên khác dấu:
Bài 1: Tính 5 + 8; (-5) + (-8); 5 + (-8); (-5) + (+8)
Bài 2: Tính:
a) |-15| + (-7)
b) |-42| + |+18|
Bài 3: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại:
a) x + (-15) = -12;
b) x + (-15) = 12;
c) -7 + x = -18;
d) -7 + x = 18;
Bài 4: Cho a, b là các số nguyên. Chứng minh:
a) Nếu b > 0 thì a + b > a
b) Nếu b <0 thì a + b < a
Bài 5: Chứng minh với mọi số nguyên a, b: |a + b| <= |a| + |b|
Bài 1:
a: Thay x=2 và y=1 vào y=ax, ta được: 2a=1
hay a=1/2
Vậy: f(x)=1/2x
b: f(-2)=1/2x(-2)=-1
f(4)=1/2x4=2
f(0)=0
bài 20 nè
gọi số tiền lãi là a,b,c tỷ lệ thuận 3;5;7=>a+b+c=225
ta có \(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}=\frac{c}{7}=\frac{225}{15}=15\)
=>a=15.3=45
b=15.5=75
c=105
bài 1 a)thế x=3;y=6 vào ta được a=2 đồ thị là y=2x
b)vẽ thì bạn nối từ gốc tọa độ đến đỉm đó thui
một bữa cơm gia đình ó ba người ngồi ăn cơm.trong đó có 2 người cha và hai người con. hỏi trong gia đình có bao nhiêu người?