K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 11 2018

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX:The football match starts at 20 o’clock.)

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

Cách dùng:

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

  • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)

Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn

4.Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
  •  At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
  •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
  • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
  • In the past
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Công thức

  • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
  • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
  • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

Công thức

  • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
  • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cách dùng:

  • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

Công thức dùng:

  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
  • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng

Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)

Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành 

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
  • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng:

  • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

9. Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

Dấu hiệu:

  • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
  • Before + thời gian tương lai

Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job  before 7 o’clock this evening.)
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

Công thức dùng:

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
  • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?

Dấu hiệu:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

Cách dùng:

Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến  tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

29 tháng 11 2018

I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):

1. Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O

  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj

Ví dụ:

  • I am a student.
  • She is not beautiful.
  • Are you a student?

2. Cách sử dụng:

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)

- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)

- Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)

Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn:  Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

Ví dụ:

  • I use the Internet just about every day.
  • I always miss you.

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

    1. Công thức

    • Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( E.g: They are studying English.)
    • Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E.g: I’m not cooking now.)
    • Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?)

    2. Cách sử dụng

    • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E.g: The children are playing football now.)
    • Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E.g: I am looking for a job)
    • Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)

    Lưu ý quan trọng cần biết:

    Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want, glance, smell, love, hate, ...

    Ví dụ:

    • am tired now.
    • He wants to go for a cinema at the moment.
    • Do you remember me?

    3. Dấu hiệu nhận biết:

    Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,

    Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...

    ➨ Các bạn xem chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn: TẠI ĐÂY

    Các bạn tìm hiểu chi tiết hơn về các bài viết: 

    • Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh - Công thức, cách dùng và bài tập
    • Lộ trình luyện thi TOEIC, học TOEIC Mục tiêu 250 - 500
    • Tài liệu TOEIC cần thiết cho Level 0 – 550+ TOEIC
    • TOP 5 tài liệu luyện thi TOEIC hay nhất

      III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

      1. Công thức

      • Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O. (E.g: She has studied English for 2 years.)
      • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple (V3) + O. (E.g: I haven’t seen my close friend for a month.)
      • Nghi vấn: Have/ has +S+ Past pariple (V3) + O? (E.g: Have you eaten dinner yet?)

      2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:

      • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại:

      Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.

      • Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

      Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.

      3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

      Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...

      • just, recently, lately: gần đây, vừa mới
      • ever: đã từng
      • already: rồi
      • for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …)
      • since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …)
      • yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
      • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

      IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

      1. Công thức:

      • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O (E.g: I have been looking you all day.)
      • Phủ định: S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O (E.g: She has not been studying English for 5 years.)
      • Nghi vấn: Has/have+ S+ been+ V-ing + O? (e.g: Has he been standing in the snow for more than 3 hours?)

      2. Cách dùng:

      Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động. 

      Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.

      Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:

      Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.

      3. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

      - Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

      Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.

      V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

      1. Công thức

      Với động từ thường:

      • (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)
      • (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)
      • (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)

      Với động từ Tobe:

      • (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
      • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
      • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

      3. Cách dùng thì quá khứ đơn:

      Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

      Ví dụ:

      • I went to the concert last week.
      • A few weeks ago, a woman called to report a robbery.

      3. Dấu hiệu nhận biết:

      Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...

      ==>> Xem chi tiết kiến thức thì quá khứ đơnTẠI ĐÂY

      VI. THÌ QUÁ  KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

      thì quá khứ tiếp diễn

      1. Công thức:

      • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O (E.g: She was watching the news at 7 o'clock yesterday.)
      • Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O (E.g: The weren’t watching the news at 7 o'clock yesterday.)
      • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?)

      2. Cách dùng: 

      • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.


      Ví dụ:  At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)

      • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

      Ex:  He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)


      3. Dấu hiệu nhận biết:

      Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
      Ví dụ:

      • It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
      • He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.

      ==>> Bạn xem nhiều hơn về thi thì quá khứ tiếp diễn: TẠI ĐÂY

      VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

      quá khứ hoàn thành ms hoa toeic

      1. Công thức

      • Khẳng định: S + had + V3/ED + O (Ex: They had gone to school before they went home.)
      • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O ( They hadn’t eaten breakfast before they went to school.)
      • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ? (Had they eaten breakfast before they went to school?)

      2. Cách dùng

      Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

      + Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

      + Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than

      Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

      3. Dấu hiệu nhận biết:

       Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

      • Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
      • Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past

      Ví dụ:

      The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside

      When I got up this morning, my father had already left.

      VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS

      1. Công thức:

      • Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O (Ex: I had been buying)
      • Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O ( Ex: I hadn't been buying)
      • Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O? ( Ex: Had I been buying)


      2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

      •  Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

      Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it

      • Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

      Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.

      3. Dấu hiệu nhận biết

      Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

      Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived?

      IX. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)

      1. Công thức:

      • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O (Ex: We’ ll enjoy it)
      • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O (He won’t go to school.)
      • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ? (Will they have dinner together?)

      Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.

      2. Cách dùng:

      • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the beach? I will go with you – Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)
      • Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. (EX: I think it’ll be extremely hot there – Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)
      • Khi đưa ra ý kiến, đề nghị. (EX: Don’t worry, I’ll let everyone know - Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết

      Lưu ý:

      Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:

      Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)

      Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)

      3. Dấu hiệu nhận biết

      Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian, probably, perhaps, ...

      ==>> Xem chi tiết thì tương lai đơn: TẠI ĐÂY

      X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)

      1. Công thức:

      • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O 
      • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O
      • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O?

      2. Cách dùng:

      • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
      • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. (EX:When you come tomorrow, I will be watching my favorite TV show.)

      3. Dấu hiệu:

      Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

      - at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

      - At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

      Ví dụ:

      At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)

      - At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)


      Read more: https://tienganh247.info/thi-tuong-lai-tiep-dien-continuous-future-tense-a249.html#ixzz5QqolApO5

      XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)

      1. Công thức:

      • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED

      • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
      • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

      2. Cách dùng :

      • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

      Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)

      • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

      Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

      3. Dấu hiệu:

      • By + thời gian tương lai,
      • By the end of + thời gian trong tương lai,
      • Before + thời gian tương lai
      • By the time …

      Ví dụ:
      - By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

      - Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.

      XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)

      1. Công thức 

      • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
      • Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing 
      • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ? 

      2. Cách dùng 

      Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:  để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:

      Ví dụ:

      • will have been studying English for 10 years by the end of next month.
      • By 2001, I will have been living in London for sixteen years.

      3. Dấu hiệu:

      For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

      Ví dụ:

      • for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
      • for 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).

      XIII. THÌ NGOẠI LỆ - THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE)

      1. Công thức:

      S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) ( Ex: We’re going to visit Ha Long bay next week)

      S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể) (Ex: He’s not going to visit Ha Long bay next week.)

      Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)? ( Ex: Are they going to visit Ha Long bay next week?)

      2. Cách sử dụng:

      • Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

      Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

      • Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

      Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a varied trip.

      3. Dấu hiệu nhận biết

      Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks later, ..., 

      * Study well !

      # Queen

      1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens1.1 Khái niệm:

      Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

      1.2 Công thức thì hiện tại đơn
      Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
      Khẳng địnhS + V(s/es) + OS + be (am/is/are) + O
      Phủ địnhS + do not /does not + V_infS + be (am/is/are) + not + O
      Nghi vấnDo/Does + S + V_inf?Am/is/are + S + O?
      Ví DụShe gets up at 6 o’clock.

      (Cô thức dậy lúc 6 giờ)

      She doesn’t eat chocolate.

      (Cô ấy không ăn sô cô la.)

      Does she eat pastries?

      (Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)

      She is a student.

      ( cô ấy là học sinh)

      She is not a teacher

      ( cô ấy không phải là giáo viên)

      Is she a student?

      ( Cô ấy có phải là học sinh không)

      1.3 Cách dùng thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

      Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

      Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

      Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)

             He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

      Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

      Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

      Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

      Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

      Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

      1.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

      Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất  như:

      Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ thángOften, usually, frequently: thườngSometimes, occasionally: thỉnh thoảngAlways, constantly: luôn luônSeldom, rarely: hiếm khi

       

      2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous2.1 Khái niệm:

      Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

      2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S + am/is/are + V_ing

      Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

      Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

      Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

      Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

      Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

      2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnDiễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

      Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

      Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

      Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

            – Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.)

      Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

      Ex : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

      Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

      Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

      2.4 Dấu hiệu nhận biết

      Trong câu có chứa các các từ sau:

      Now: bây giờRight nowListen! : Nghe nào!At the momentAt presentLook! : nhìn kìaWatch out! : cẩn thận!Be quiet! : Im lặng

      * Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ),  forget(quên), etc.

      Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn. 

      3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect3.1 Khái niệm:

      Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

      3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thànhKhẳng định: S + have/has + V3/ed + O

      Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)

            She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

      Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

      Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

            She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)

      Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

      Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

             Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)

      3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhDiễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.Được dùng với since và for.

      – Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

      – For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

      Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

            She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)

      3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

      Trong câu thường chứa các các từ sau:

      Just, recently, lately: gần đây, vừa mớiAlready : đã….rồi , before: đã từngNot….yet: chưaNever, everSince, forSo far = until now = up to now: cho đến bây giờSo sánh nhất4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous4.1 Khái niệm:

      Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

      4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + have/has + been + V_ing

      Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)

      Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing

      Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)

      Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnDùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.

      Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)

      Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

      Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)

      4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

      Các từ để nhận biết:

      All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/thángSince, for

      5. Thì quá khứ đơn– Simple Past5.1 Khái niệm

      Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

      5.2 Công thức thì quá khứ đơn
      Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
      Khẳng địnhS + V2/ed + OS + was/were + O
      Phủ địnhS + didn’t + V_inf + OS + was/were + not + O
      Nghi vấnDid + S + V_inf + O?Was/were + S + O?
      Ví DụI saw Peter yesterday.

      (Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)

      I didn’t go to school yesterday. 

      (Ngày hôm qua tôi đã không đi học)

      -Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)

      I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?
      5.3 Cách dùng thì quá khứ đơnDiễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

      Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

      Diễn tả thói quen trong quá khứ. 

      Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

      Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

      Ex:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

      Dùng trong câu điều kiện loại 2

      Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

      5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

      Các từ thường xuất hiện:

      Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month/.. : tối qua, tháng trước/..6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous6.1 Khái niệm

      Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

      6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + O

      Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)

      Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

      Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)

      Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?

      Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)

      6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

      Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)

      Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

      Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

      Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

      Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)

      6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

      Trong câu xuất hiện các từ:

      At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm…7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect7.1 Khái niệm

      Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

      7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thànhKhẳng định: S + had + V3/ed + OPhủ định: S + had + not + V3/ed + ONghi vấn: Had + S + V3/ed + O?7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thànhDiễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

      Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)

      Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.

      Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)

      Dùng trong câu điều kiện loại 3

      Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)

      7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

      Trong câu chứa các từ:

      By the time, prior to that timeAs soon as, whenBefore, afterUntil then8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous8.1 Khái niệm

      Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

      8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + had been + V_ing + O

      Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)

      Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

      Ex: He hadn’t been watching film. 

      Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

      Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

      8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

      Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

      Ex: Sam gained weight because he had been overeating

            I had been thinking about that before you mentioned it

      8.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

      Trong câu thường chứa:

      Before, afterUntil thenSince, for9. Thì tương lai đơn – Simple Future9.1 Khái niệm:

      Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

      9.2 Công thức thì tương lai đơnKhẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?9.3 Cách dùng thì tương lai đơnDiễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

      Ex: I think It will rain. 

      Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.

      Ex: I will bring coffee to you. 

      Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

      Ex: I will never speak to you again. 

      Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

      Ex: If you don’t hurry, you will be late.

      9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

      Trong câu thường có:

      Tomorrow: ngày maiin + thời gianNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from now10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous10.1 Khái niệm

      Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

      10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

      Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. 

      Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

      Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday

            The party will be starting at nine o’clock

      10.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

      Trong câu thường chứa các cụm từ:

      Next year, next weekNext time, in the futureAnd soon11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect11.1 Khái niệm

      Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

      11.2 Công thức thì tương lai hoàn thànhKhẳng định: S + shall/will + have + Past ParticiplePhủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing+ O?11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành

      Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

      Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening

            When you come back, I will have typed this email

      11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

      Trong câu chứa các từ:

      By, before + thời gian tương laiBy the time …By the end of +  thời gian trong tương lai12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous12.1 Khái niệm

      Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

      12.2 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + have been + V_ing

      Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.

      Phủ định: S + will not + have been + V_ing

      Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month. 

      Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?

      Ex: Will they have been building this house by the end of this year?

      12.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

      Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

      Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month

      12.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

      Trong câu xuất hiện các từ:

      For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương laiFor 2 years by the end of thisBy the timeMonthBy then
      12 tháng 4 2021

      1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens1.1 Khái niệm:

      Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

      1.2 Công thức thì hiện tại đơn

      Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
      Khẳng địnhS + V(s/es) + OS + be (am/is/are) + O
      Phủ địnhS + do not /does not + V_infS + be (am/is/are) + not + O
      Nghi vấnDo/Does + S + V_inf?Am/is/are + S + O?
      Ví DụShe gets up at 6 o’clock.

      (Cô thức dậy lúc 6 giờ)

      She doesn’t eat chocolate.

      (Cô ấy không ăn sô cô la.)

      Does she eat pastries?

      (Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)

      She is a student.

      ( cô ấy là học sinh)

      She is not a teacher

      ( cô ấy không phải là giáo viên)

      Is she a student?

      ( Cô ấy có phải là học sinh không)

      1.3 Cách dùng thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

      Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

      Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

      Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)

             He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

      Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

      Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

      Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

      Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

      Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

      1.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

      Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất  như:

      Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ thángOften, usually, frequently: thườngSometimes, occasionally: thỉnh thoảngAlways, constantly: luôn luônSeldom, rarely: hiếm khi

       

      2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous2.1 Khái niệm:

      Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

      2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S + am/is/are + V_ing

      Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

      Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

      Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

      Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

      Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

      2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnDiễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

      Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

      Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

      Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

            – Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.)

      Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

      Ex : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

      Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

      Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

      2.4 Dấu hiệu nhận biết

      Trong câu có chứa các các từ sau:

      Now: bây giờRight nowListen! : Nghe nào!At the momentAt presentLook! : nhìn kìaWatch out! : cẩn thận!Be quiet! : Im lặng

      * Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ),  forget(quên), etc.

      Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn. 

      3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect3.1 Khái niệm:

      Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

      3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thànhKhẳng định: S + have/has + V3/ed + O

      Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)

            She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

      Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

      Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

            She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)

      Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

      Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

             Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)

      3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhDiễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.Được dùng với since và for.

      – Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

      – For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

      Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

            She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)

      3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

      Trong câu thường chứa các các từ sau:

      Just, recently, lately: gần đây, vừa mớiAlready : đã….rồi , before: đã từngNot….yet: chưaNever, everSince, forSo far = until now = up to now: cho đến bây giờSo sánh nhất4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous4.1 Khái niệm:

      Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

      4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + have/has + been + V_ing

      Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)

      Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing

      Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)

      Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnDùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.

      Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)

      Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

      Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)

      4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

      Các từ để nhận biết:

      All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/thángSince, for

       

      5. Thì quá khứ đơn– Simple Past5.1 Khái niệm

      Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

      5.2 Công thức thì quá khứ đơn

      Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
      Khẳng địnhS + V2/ed + OS + was/were + O
      Phủ địnhS + didn’t + V_inf + OS + was/were + not + O
      Nghi vấnDid + S + V_inf + O?Was/were + S + O?
      Ví DụI saw Peter yesterday.

      (Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)

      I didn’t go to school yesterday. 

      (Ngày hôm qua tôi đã không đi học)

      -Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)

      I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?

      5.3 Cách dùng thì quá khứ đơnDiễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

      Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

      Diễn tả thói quen trong quá khứ. 

      Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

      Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

      Ex:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

      Dùng trong câu điều kiện loại 2

      Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

      5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

      Các từ thường xuất hiện:

      Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month/.. : tối qua, tháng trước/..6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous6.1 Khái niệm

      Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

      6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + O

      Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)

      Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

      Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)

      Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?

      Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)

      6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

      Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)

      Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

      Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

      Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

      Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)

      6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

      Trong câu xuất hiện các từ:

      At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm…7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect7.1 Khái niệm

      Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

      7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thànhKhẳng định: S + had + V3/ed + OPhủ định: S + had + not + V3/ed + ONghi vấn: Had + S + V3/ed + O?7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thànhDiễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

      Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)

      Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.

      Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)

      Dùng trong câu điều kiện loại 3

      Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)

      7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

      Trong câu chứa các từ:

      By the time, prior to that timeAs soon as, whenBefore, afterUntil then8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous8.1 Khái niệm

      Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

      8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + had been + V_ing + O

      Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)

      Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

      Ex: He hadn’t been watching film. 

      Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

      Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

      8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

      Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

      Ex: Sam gained weight because he had been overeating

            I had been thinking about that before you mentioned it

      8.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

      Trong câu thường chứa:

      Before, afterUntil thenSince, for9. Thì tương lai đơn – Simple Future9.1 Khái niệm:

      Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

      9.2 Công thức thì tương lai đơnKhẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?9.3 Cách dùng thì tương lai đơnDiễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

      Ex: I think It will rain. 

      Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.

      Ex: I will bring coffee to you. 

      Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

      Ex: I will never speak to you again. 

      Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

      Ex: If you don’t hurry, you will be late.

      9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

      Trong câu thường có:

      Tomorrow: ngày maiin + thời gianNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from now10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous10.1 Khái niệm

      Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

      10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

      Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. 

      Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

      Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday

            The party will be starting at nine o’clock

      10.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

      Trong câu thường chứa các cụm từ:

      Next year, next weekNext time, in the futureAnd soon11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect11.1 Khái niệm

      Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

      11.2 Công thức thì tương lai hoàn thànhKhẳng định: S + shall/will + have + Past ParticiplePhủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing+ O?11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành

      Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

      Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening

            When you come back, I will have typed this email

      11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

      Trong câu chứa các từ:

      By, before + thời gian tương laiBy the time …By the end of +  thời gian trong tương lai12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous12.1 Khái niệm

      Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

      12.2 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + have been + V_ing

      Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.

      Phủ định: S + will not + have been + V_ing

      Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month. 

      Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?

      Ex: Will they have been building this house by the end of this year?

      12.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

      Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

      Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month

      12.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

      Trong câu xuất hiện các từ:

      For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương laiFor 2 years by the end of thisBy the timeMonthBy then

      5 tháng 5 2021

      1. Thì hiện tại đơn

      Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
      Khẳng địnhS + V(s/es) + OS + be (am/is/are) + O
      Phủ địnhS + do not /does not + V_infS + be (am/is/are) + not + O
      Nghi vấnDo/Does + S + V_inf?Am/is/are + S + O?

      Cách dùng thì hiện tại đơn

      • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

      Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

      • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

      Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)

             He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

      Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

      • Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

      Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

      • Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

      Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

      Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

      Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất  như:

      • Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
      • Often, usually, frequently: thường
      • Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
      • Always, constantly: luôn luôn
      • Seldom, rarely: hiếm khi
      6 tháng 3 2022

      Tham khảo :

      Công thức:a) Thể khẳng định: S +    will/ shall         +     be     +   V-ingb) Thể phủ định: S +    won’t/ shan’t   +     be     +   V-ingc) Thể nghi vấn: Will/ Shall  +     S       +      be     +   V-ing?Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

      VD:

      My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.

      (Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)

      Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến

      VD:

      The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)

      Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai

      VD:

      He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)

      This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)

      Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

      VD:

      The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)

      3. Dấu hiệu nhận biết :

      In the future, next year, next week, next time, and soon…

      tk

      https://topicanative.edu.vn/thi-tuong-lai-tiep-dien/

      23 tháng 1 2022

      Refer:

      Công thức

      Động từ thường

      (+) S + was/ were + O

      (-) S + was/were not + Object/Adj

      (?) Was/Were+ S + Object/Adj?

      Động từ tobe

      (+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O

      (-) S + did not + V  

      (?) Did + S + V?

      Cách dùng

      - Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

      - Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

      - Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

      - Dùng trong câu điều kiện loại 2

      Dấu hiệu nhận biết

      - Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon

      - Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather

      VD : I played badminton with my friends yesterday.

      25 tháng 1 2022

      bạn ơi động từ to be của dòng trên còn động từ thường ở dưới mà

      12 tháng 5 2016

      Có 12 thì:

      + Thì hiện tại đơn(Simple present tense):

      -Chỉ 1 sự việc luôn luôn đúng.

      VD: The sun sets in the West.

      -Diễn tả hành động lập đi lập lại như một thói quen.

      VD: He always goes to work at 6.am every morning.

      -Diễn tả về tư duy và cảm giác.

      VD: I think you are right.

      -Thì hiện tại đơn còn được diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Những trạng từ chỉ tương lai thường xác định cho động từ đó(trường hợp này ít gặp).

      VD: I leave to the USA next week.

      +Thì hiện tại tiếp diễn(Present continuous tense):

      - Ta sử dụng thì này khi có trạng từ: now,at present,....

      VD: I doing my homework now.

      +Thì hiện tại hoàn thành(Present perfect tense):

      - Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

      VD:She has worked in that company for ten years.

      Trong câu thường có các từ:

      - never: chưa bao giờ

      - ever: có bao giờ, đã từng

      - just: vừa mới

      - since + mốc thời gian (since 2000 / last summer )

      - for + khoảng thời gian (for ages / two years)

      - already: đã rồi

      - how long: bao lâu

      - beforetrước đây

      - recently, lately: gần đây  

       - yet: chưa(dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

      - many times, several times: nhiều lần

      - in the past (ten) years: trong (mười) năm qua

      - in the last (years): những (năm) gần đây

      - so far, up to now, up to the present: cho tới bây giờ

      this is the first time / the second time: đây là lần đầu / lần thứ hai

      + Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn(Present perfect continuous):

      -Diễn tả 1 hành động xảy ra tròng 1 thời điểm không xác định trong quá khứ.

      VD:John has traveled around the world (We don’t know when)

      12 tháng 5 2016
      Sau đây là một số dấu hiệu nhận biết các thì

      Ị Thì HTĐ
      a ,Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như : 
      - always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never .
      - every morning , every day , every month/year...
      - once/ twice/three times , a/per day , a week....
      b, ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai( khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định ) 
      Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai 
      eg ;- Tomorrow is Friday 
      - the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5 p.m 
      II. Thì HTTD 
      a,Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói . Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như :now 
      Ngoài ra ở cách sử dụng này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như :
      - Look ! , listen !, Be quiet !, Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!....
      b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như :
      - at the moment , at the present , to day ,...
      Note ; 
      1.THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai. 
      eg: I am having a test to morrow
      2. THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời điểm nói . Cách dùng này sẽ dùng vớialways.
      eg : Nam is always going to school late. 
      - They are talking in class.
      3. THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ;
      eg1: A: Where 's Mai ?
      B :She is in her room .
      eg2 : It's 9 o'clock in the morning . I am staying at home .
      eg3: It's lovely day.The sun is shining and the birds are singing
      III, TTLĐ.
      1. TTLĐ được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ t/g như:
      tomorrow , next day/week/ year/ century....
      2. TTLĐ còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong tương lai với những động từ( dấu hiệu nhận biết ) 
      - think , besure, believe , expect , wonder, suppse...
      eg: A: She is working very hard . 
      B: I think she will pass the exam easily 
      - you must meet Lan . I'm sure you will like her 



      3. Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1cùng với thì HHĐ 
      eg: If the weather is fine , we will go for a picnic .
      Note : trong trường hợp này để nhận ra được thì của câu thì phải dựa vào vế trước hoặc vế sau của câu để xác định đây là câu điều kiện loại 1 . Và trong câu laọi này thìThường vế ngay sau If sẽ chia ở thì HTĐ , vế còn lại sẽ chia ở thì TLĐ .

      IV, Thì TLG 
      1.THì TLG được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai mà đã được quyết định từ trước , hoặc có kế hoạch từ trước .
      eg: She's bought a planticket. Sheis going to fly to Lon don .
      Với cách dùng này không có đấu hiệu nhận biết mà ta phải dựa vào câu trước đó mang ý nghĩa như thế nào , nếu không thì ta sẽ dùng TLĐ
      Note : Việc phân biệt các thì TLĐ, thì HTTD , thì TLG đôi khi là rất khó khăn khi cả ba đều mang nghĩa tương lai và có thể mang các trạng từ t/g chỉ tương lainhư trên ta đã nói.
      + Nhưng lưu ý là thì TLĐ chỉ dùng khi hành động trong tương lai đó không được quyết dịnh hay có kế hoạch từ trước mà được quyết định ngay lúc đó 
      eg : A; Would you like to have a drink?
      B: I willl have mineral water
      + Còn đối với thì TLĐ thì hành động sẽ xảy ra trong tương lai này đã được quyết định từ trước. Hoặc nó còn được sử dụng để diễn tả những hành động sắp xảy ra trong tương mà hiện tượng của nó đã xuất hiện ở hiện tại. 
      eg: There are black clounds in the sky. Its going to rain
      + Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được bố trí , thu xếp làm( diễn tả môọ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần )
      eg: I'm visiting my grand mother tomorrow.
      V, Thì Tương lai tiếp diễn 
      Đối với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của nó và phải dịch câu văn đó ra 
      Tuy nhiên bạn có thể lưu ý một số điểm như sau :
      1.Thì TLTD thường đi với thời gian cụ thể trong tương lai 
      eg: At 10p.m tomorrow , I will be learning math information technology
      2.Thì TLTD còn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ xảy ravà kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó trong tương lai .( thường đi với trạng từ all morning/day/ moth.....)
      eg:I will be staying at home all mỏning .

      VI , Thì tương lai hoàn thành 
      Đối với thì này có cách dùng là
      1.Thì TLHT dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai .
      -Cách dùng này thường đi với giới từ by +1 mốc thời gian ( by 5p.m/by October/ by at the end of November / by the time ... )
      eg: I will have finished tí exercire by 5.pm .
      2.thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai .
      - cách dùng này thường đi với ( when, before , after , as soon as ....) nhưng vẫn đòi hỏi ta phải dịch nghĩa để nhận diện đây là hành động sẽ xảy ra trong tương lai .
      eg: I will have cooked dinner before my mother comes back home .
      Note : trong trường hợp này thì chỉ có một vế là TLHT còn vế kia mặc dù mang nghĩa tương lai nhưng nó không được sử dụng thì tương lai .

      VII, Thì quá khứ đơn 
      1.Đối với thì này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian như : yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..+ago , number +year(s)+ago hoặc là năm cụ thể như in 1996/1678/2008...
      2. Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại
      wish+ mệnh đề ở dạng quá khứ 
      3. dùng trong câu điều kiện loại II
      If+ MĐ quá khứ , would +V
      4. dùng với công thức 
      Would you mind if I + MĐ quá khứ 
      Would rather + MĐ quá khứ 
      VIII, Quá khứ tiếp diễn 
      1.Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ 
      thường đi với 
      at+ 8a.m/3p.m/5a.m...+yesterday/ last...
      " at this/that time + yesterday/last...
      2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ , thường đi với :
      between ...and ...last.../yesterday...
      from....to... ( from Monday to saturday)
      All ... ( all yesterday, all lastweek..)
      The whole of ...( the whole of yesterday )

      eg : From 7.pm to 9p.m I was waching TV
      3.Dùng với when ( diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành động khác xảy đến )
      Note : hành động xảy đén dùng thì QKĐ .
      eg: When I came home , my parent was having a dinner .
      4.Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ 
      thường đi với while /as..
      eg :My father was reading news paper while my mother was cooking dinner.
      IX ,Thì quá khứ hoàn thành 
      1.Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc trước hành động khác trong quá khứ 
      - Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như ( after , before. when ,until , as soon as , by ..)
      eg : By 10 p.m yesterday I had finished my home work 
      eg : She went to England after she had studied English.
      Note : Hai hành động xảy ra trong quá khứ , hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành , hành động xảy ra sau thì dùng thì QKĐ .
      2.Dùng với giới từ "for" ( diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất trong quá khứ thì một hành dộng khác xảy đến )
      eg : By August last year he had worked in that factory for ten year .
      X , Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 
      1. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ hai xảy ra . Đi với "for" + time , before..
      eg: When I left last job , I had been working there for four years.
      Eg : Before I came , they have been talking with each other.Các bài viết liên quan:banh

      TK

       

      Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

      Lưu ý: 

      S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
      S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
      Ví dụ: 

      I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
      They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
      2.1.2. Thể phủ định
      Cấu trúc: S + was/ were + not

      Lưu ý: 

      was not = wasn’t
      were not = weren’t
      Ví dụ: 

      He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
      We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 
      2.1.3. Thể nghi vấn
      Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!

      Câu hỏi Yes/No question 
      Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

      Trả lời: 

      Yes, S + was/ were.
      No, S + wasn’t/ weren’t.
      Ví dụ: 

      Were you sad when you didn’t get good marks?
      => Yes, I was./ No, I wasn’t.

      1.Công thức – Thì quá khứ đơn

      Với động từ to be

      Khẳng định: S + was/ were

      • CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
      • S = We/ You/ They (số nhiều) + were

      Ví dụ

      • I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
      • They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

      Phủ định: S + was/were + not

      Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

      CHÚ Ý:

      • was not = wasn’t
      • were not = weren’t

      Ví dụ:

      • She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
      • -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

      Câu hỏi: Were/ Was + S?

      Trả lời:

      • Yes, I/ he/ she/ it + was.
      • No, I/ he/ she/ it + wasn’t
      • Yes, we/ you/ they + were.
      • No, we/ you/ they + weren’t.

      Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

      Với động từ thường

      Khẳng định: + V-ed

      Ví dụ:

      • We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
      • He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

      Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

      Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

      Ví dụ

      • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
      • We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

      Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

      Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

      Ví dụ

      • Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
      • Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
      • Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
      • Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

      2.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

      Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

      – yesterday (hôm qua)

      – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

      – ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

      – when: khi (trong câu kể)

      3.Thì hiện tại hoàn thành

      • Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)
      • Phủ định (-): S + haven't / hasn't +V(ed/v3)
      • Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?
      • Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?

      Chú ý

      • I / you / we / they / Danh từ số nhiều + have
      • He / she / it / Danh từ số ít + has

      Dấu hiệu nhận biết:

      • All day, all week, by far, since, for, for a long time, for ages, almost every day, this week, already, secently, recently, lately, in the past week, in recent years, up to now, up to the present, until now
      • Since thời gian: từ khi (mốc thời gian)
      • For: khoảng (khoảng thời gian)
      • Several times: vài lần
      • Many times: nhiều lần
      • Up to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
      • Ever: đã từng
      • Never: chưa bao giờ ( hoặc không bao giờ )
      • Just: vừa rồi ( dùng trong câu khẳng định )
      • Yet: chưa ( dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn )
      25 tháng 8 2019

      1. Công thức thì quá khứ đơn

      Thể

      Động từ “tobe”

      Động từ “thường”

      Khẳng định

      • Khẳng định: S + was/ were

      CHÚ Ý:

      S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

      S= We/ You/ They (số nhiều) + were

      Ví dụ:

      – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

      – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

      • Khẳng định: S + V-ed

      Ví dụ:

      – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

      – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

      Phủ định

      • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

      Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

      CHÚ Ý:

      – was not = wasn’t

      – were not = weren’t

      Ví dụ:

      – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

      -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

      • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

      Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

      Ví dụ:

      – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

      – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

      Nghi vấn

      • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

      Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

      – No, I/ he/ she/ it + wasn’t

      Yes, we/ you/ they + were.

      – No, we/ you/ they + weren’t.

      Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

      Ví dụ:

      – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

      Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

      – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

      Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

      • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

      Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

      Ví dụ:

      – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

      Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

      – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

      Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

      Lưu ý

      • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

      – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

      – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

      * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

      Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

      Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

      + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

      Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

      NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

      + Động từ tận cùng là “y”:

      – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

      Ví dụ:play – played/ stay – stayed

      – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

      Ví dụ: study – studied/ cry – cried

      •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

      Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

      Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

      2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

      Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

      – yesterday (hôm qua)

      – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

      – ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

      – when: khi (trong câu kể)

      1. Công thức thì hiện hoàn thành

      Câu khẳng định

      Câu phủ định

      Câu nghi vấn

      S + have/ has + VpII

      CHÚ Ý:

      – S = I/ We/ You/ They + have

      – S = He/ She/ It + has

      Ví dụ:

      – It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

      – They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

      S + haven’t/ hasn’t  + VpII

      CHÚ Ý:

      – haven’t = have not

      – hasn’t = has not

      Ví dụ:

      – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

      – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

      Have/ Has + S + VpII ?

      CHÚ Ý:

      Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

      Ví dụ:

      Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

      Yes, I have./ No, I haven’t.

      – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

      Yes, she has./ No, she hasn’t.

      5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

      just, recently, lately: gần đây, vừa mới

      already: rồi

      before: trước đây

      ever: đã từng

      never: chưa từng, không bao giờ

      for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

      since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

      yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

      so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ