K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Cmr các số sau là số hữu tỉ: a. \(\sqrt{1+\sqrt{2}}\) b. \(m+\dfrac{\sqrt{3}}{n}\) với m, n là các số hữu tỉ, n\(\ne\)0 2. Xét xem các số a và b có thể là số vô tỉ hay không nếu: a. \(ab\) và \(\dfrac{a}{b}\) là các số hữu tỉ b. \(a+b\) và \(\dfrac{a}{b}\) là các số hữu tỉ \(\left(a+b\ne0\right)\) c. \(a+b\), \(a^2\) và \(b^2\) là các số hữu tỉ \(\left(a+b\ne0\right)\) 3. So sánh hai số: a. \(2\sqrt{3}\) và \(3\sqrt{2}\) b. \(6\sqrt{5}\)...
Đọc tiếp

1. Cmr các số sau là số hữu tỉ:

a. \(\sqrt{1+\sqrt{2}}\)

b. \(m+\dfrac{\sqrt{3}}{n}\) với m, n là các số hữu tỉ, n\(\ne\)0

2. Xét xem các số a và b có thể là số vô tỉ hay không nếu:

a. \(ab\)\(\dfrac{a}{b}\) là các số hữu tỉ

b. \(a+b\)\(\dfrac{a}{b}\) là các số hữu tỉ \(\left(a+b\ne0\right)\)

c. \(a+b\), \(a^2\)\(b^2\) là các số hữu tỉ \(\left(a+b\ne0\right)\)

3. So sánh hai số:

a. \(2\sqrt{3}\)\(3\sqrt{2}\)

b. \(6\sqrt{5}\)\(5\sqrt{6}\)

c. \(\sqrt{24}+\sqrt{45}\) và 12

d. \(\sqrt{37}-\sqrt{15}\) và 2

4.

a. Cho một ví dụ để chứng tỏ rằng khẳng định \(\sqrt{a}\le a\forall a>0\) là sai

b. Cho \(a\ge0\). Với giá trị nào của a thì \(\sqrt{a}>a\) ?

5.

a. Hãy chỉ ra một số thực x mà \(x-\dfrac{1}{x}\) là số nguyên \(\left(x\ne\pm1\right)\)

b. Cmr nếu \(x-\dfrac{1}{x}\) là số nguyên và \(\left(x\ne\pm1\right)\) thì x và \(x+\dfrac{1}{x}\) là số vô tỉ. Khi đó \(\left(x+\dfrac{1}{x}\right)^{2n}\)\(\left(x+\dfrac{1}{x}\right)^{2n+1}\) là số hữu tỉ hay số vô tỉ?

6. CM các số sau là số vô tỉ:

a. \(\sqrt{3}-\sqrt{2}\)

b. \(2\sqrt{2}+\sqrt{3}\)

7. Có tồn tại các số hữu tỉ dương hay không nếu:

a. \(\sqrt{a}+\sqrt{b}=\sqrt{2}\)

b. \(\sqrt{a}+\sqrt{b}=\sqrt{\sqrt{2}}\)

8. Cho 3 số x, y, \(\sqrt{x}+\sqrt{y}\) là các số hữu tỉ. Cmr mỗi số \(\sqrt{x}\), \(\sqrt{y}\) đều là các số hữu tỉ

9. Cho a,b,c,d là các số dương. Cmr tồn tại một số dương trong hai số \(2a+b-2\sqrt{cd}\)\(2c+d-2\sqrt{ab}\)

10.

a. Rút gọn \(A=\sqrt{1+\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{\left(a+1\right)^2}}\) với a>0

b. Tính giá trị của tổng \(B=\sqrt{1+\dfrac{1}{1^2}+\dfrac{1}{2^2}}+\sqrt{1+\dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}}+\sqrt{1+\dfrac{1}{3^2}+\dfrac{1}{4^2}}+...+\sqrt{1+\dfrac{1}{99^2}+\dfrac{1}{100^2}}\)

11.

a. Nêu một cách tính nhẩm \(997^2\)

b. Tính tổng các chữ số của A, biết rằng \(\sqrt{A}=99..96\) (có 100 chữ số 9)

12. Cho biểu thức \(M=\dfrac{\sqrt{a}+2}{\sqrt{a}-2}\)

a. Tìm các số nguyên a để M là số nguyên

b. Tìm các số hữu tỉ a để M là số nguyên

13. Cho \(a=\sqrt{2}-1\)

a. Viết \(a^2,a^3\) dưới dạng \(\sqrt{m}-\sqrt{m-1}\) trong đó m là số tự nhiên

b. Cmr với mọi số nguyên dương n, số \(a^n\) được viết dưới dạng trên

14. Cho \(am^3=bn^3=cp^3\)\(\dfrac{1}{m}+\dfrac{1}{n}+\dfrac{1}{p}=1\). Cmr:\(\sqrt[3]{a}+\sqrt[3]{b}+\sqrt[3]{c}=\sqrt[3]{am^2+bn^2+cp^2}\)

15. Kể tên và viết những bất đẳng thức được học trong chương trình TOÁN THCS và THPT

16. Kể tên và viết những cách, phương pháp chứng minh bất đẳng thức được học trong chương trình TOÁN THCS và THPT

17. Cm các BĐT sau bằng tất cả phương pháp (hình học,phản chứng,...) có thể cm:

a. \(x^2+2\sqrt{x}+1>0\)

b. \(\sqrt{a+b}+\sqrt{a-b}< 2\sqrt{a}\) với \(a>b>0\)

c. \(a^3+b^3+abc\ge ab\left(a+b+c\right)\) với các số dương a,b,c

d. \(\left(x+y+z\right)^2\le3\left(x^2+y^2+z^2\right)\)

e. \(\sqrt{a^2+b^2}\cdot\sqrt{b^2+c^2}\ge b\left(c+a\right)\) với các số dương a,b,c

f. \(\sqrt{\left(a+b\right)\left(c+d\right)}\ge\sqrt{ac}+\sqrt{bd}\) với các số dương a,b,c,d

g. \(\dfrac{a^2}{a+b}+\dfrac{b^2}{b+c}+\dfrac{c^2}{c+a}\ge\dfrac{a+b+c}{2}\) với các số dương a,b,c

h. \(\dfrac{a^2}{a+b}+\dfrac{b^2}{b+c}+\dfrac{c^2}{c+d}+\dfrac{d^2}{d+a}\ge\dfrac{a+b+c+d}{2}\) với các số dương a,b,c,d

i. \(\dfrac{\left(a+b\right)^2}{2}+\dfrac{a+b}{4}\ge a\sqrt{b}+b\sqrt{a}\) với a và b không âm

k. \(\sqrt{\dfrac{a}{b+c}}+\sqrt{\dfrac{b}{a+c}}+\sqrt{\dfrac{c}{a+b}}>2\) với các số dương a,b,c

l. \(\dfrac{a}{b+c}+\dfrac{b}{c+d}+\dfrac{c}{d+a}+\dfrac{d}{a+b}\ge2\) với các số dương a,b,c,d

m. \(\dfrac{x^2}{y^2}+\dfrac{y^2}{x^2}+4\ge3\left(\dfrac{x}{y}+\dfrac{y}{x}\right)\)

n. \(\dfrac{a+b}{2}-\sqrt{ab}< \dfrac{\left(a-b\right)^2}{8b}\) với a>b>0

o. \(\dfrac{a+b+c}{3}\ge\sqrt[3]{abc}\) với 3 số không âm a,b,c

p. \(\dfrac{x^2}{y^2}+\dfrac{y^2}{z^2}+\dfrac{z^2}{x^2}\ge\dfrac{x}{y}+\dfrac{y}{z}+\dfrac{z}{x}\) với các số dương x,y,z

q. \(\left(1+\dfrac{1}{n}\right)^n< 3\) với mọi số nguyên dương n

r. Cho hai dãy số sắp thứ tự: \(a\ge b\ge c\)\(x\le y\le z\). Cm BĐT: \(\left(a+b+c\right)\left(x+y+z\right)\ge39ax+by+cz\)

18. Kí hiệu an là số nguyên gần \(\sqrt{n}\) nhất (n\(\in\) N*). Tính \(\dfrac{1}{a_1}+\dfrac{1}{a_2}+\dfrac{1}{a_3}+...+\dfrac{1}{a_{1980}}\)

19.

a. So sánh \(a=\sqrt{2004}-\sqrt{2003}\)\(B=\sqrt{2005}-\sqrt{2004}\)

b. Tìm số dương nhỏ nhất trong các số sau: \(a=4\sqrt{5}-9,b=9-4\sqrt{5},c=7-4\sqrt{3},d=18-5\sqrt{13},e=2\sqrt{30}-11\)

c. Cho \(a=\sqrt{37}-\sqrt{35}\) . Tìm số lớn nhất nhỏ hơn a, số nhỏ nhất lớn hơn a trong các số sau: \(\dfrac{2}{13},\dfrac{1}{6},\dfrac{2}{11},\dfrac{1}{5},\dfrac{2}{9}\)

d. Cho \(a=\sqrt{65}-\sqrt{63}\) . Cmr \(\dfrac{1}{8}< a< \dfrac{2}{15}\), rồi tìm xem phần thập phân của a gần nhất với số nào trong các số \(0,12;0,13;0,14;0,15?\)

e. Cho \(A=\dfrac{1}{\sqrt{1\cdot1999}}+\dfrac{1}{\sqrt{2\cdot1998}}+\dfrac{1}{\sqrt{3\cdot1997}}+...+\dfrac{1}{\sqrt{1999\cdot1}}\). Cmr \(a>1,999\)

f. Cm với mọi số nguyên dương n: \(\dfrac{1}{2\sqrt{1}+1\sqrt{2}}+\dfrac{1}{3\sqrt{2}+2\sqrt{3}}+\dfrac{1}{4\sqrt{3}+3\sqrt{4}}+...+\dfrac{1}{\left(n+1\right)\sqrt{n}+n\sqrt{n+1}}< 1\)\(\dfrac{1}{2\sqrt{1}}+\dfrac{1}{3\sqrt{2}}+\dfrac{1}{4\sqrt{3}}+...+\dfrac{1}{\left(n+1\right)\sqrt{n}}< 2\)

g. Cm với mọi số tự nhiên \(n\ge2\) đều có: \(\sqrt{n}< \dfrac{1}{\sqrt{1}}+\dfrac{1}{\sqrt{2}}+\dfrac{1}{\sqrt{3}}+...+\dfrac{1}{\sqrt{n}}< 2\sqrt{n}\)

h. Cho 25 số tự nhiên a1,a2,...,a25 thỏa mãn điều kiện: \(\dfrac{1}{\sqrt{a_1}}+\dfrac{1}{\sqrt{a_2}}+...+\dfrac{1}{\sqrt{a_{25}}}=9\). Cmr trong 25 số tự nhiên đó, tồn tại 2 số bằng nhau

i. Cm với mọi số nguyên dương n: \(\sqrt{1}+\sqrt{2}+\sqrt{3}+...+\sqrt{n}\le n\sqrt{\dfrac{n+1}{2}}\)

k. Cho \(a=\dfrac{\sqrt{2}-\sqrt{2}}{1+2}+\dfrac{\sqrt{3}-\sqrt{2}}{2+3}+\dfrac{\sqrt{4}-\sqrt{3}}{3+4}+...+\dfrac{\sqrt{25}-\sqrt{24}}{24+25}\). Cmr \(a< \dfrac{2}{5}\)

l. Cho \(A=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{3}{4}\cdot\dfrac{5}{6}\cdot...\cdot\dfrac{2n-1}{2n}\left(n\in N,n\ge2\right)\). Cmr \(A< \dfrac{1}{\sqrt{2n+1}}\)\(A< \dfrac{1}{\sqrt{3n+1}}\)

m. Cmr nếu các đoạn thẳng có độ dài a,b,c lập được thành một tam giác thì các đoạn thẳng có độ dài \(\sqrt{a},\sqrt{b},\sqrt{c}\) cũng lập được thàng một tam giác

n. Cho a,b,c là 3 cạnh của một tam giác. Cm \(\sqrt{2}\left(a+b+c\right)\le\sqrt{a^2+b^2}+\sqrt{b^2+c^2}+\sqrt{c^2+a^2}< \sqrt{3}\left(a+b+c\right)\)

o. Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho \(\sqrt{n}-\sqrt{n-1}< 0,01\)

p. Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất để có BĐT: \(\left(a^2+b^2+c^2\right)^2\le n\left(a^4+b^4+c^4\right)\)

q. Cho các số dương a,b,c,d. Biết \(\dfrac{a}{1+a}+\dfrac{b}{1+b}+\dfrac{c}{1+c}+\dfrac{d}{1+d}\le1\) . Cmr \(abcd\le\dfrac{1}{81}\)

r. Cho \(x\sqrt{1-y^2}+y\sqrt{1-x^2}=1.Cmr\) \(x^2+y^2=1\)

s. Cho \(a=\sqrt[3]{3+\sqrt[3]{3}}+\sqrt[3]{3-\sqrt[3]{3}},b=2\sqrt[3]{3}\). Cmr \(a< b\)

u. Cm \(\sqrt{2+\sqrt{2+...+\sqrt{2+\sqrt{2}}}< 2}\)(vế trái có 100 dấu căn)

v. Cm \(\dfrac{2-\sqrt{2+\sqrt{2+...+\sqrt{2+\sqrt{2}}}}}{2-\sqrt{2+\sqrt{2+...+\sqrt{2+\sqrt{2}}}}}>\dfrac{1}{4}\) (tử có 100 dấu căn, mẫu có 99 dấu căn)

t. Cmr trong các số có dạng \(\sqrt[n]{n}\) (n là số tự nhiên, \(n\ge2\)), số \(\sqrt[3]{3}\) có giá trị lớn nhất

x. Tìm 20 chữ số thập phân đàu tiên của số: \(\sqrt{0,99...9}\) (20 chữ số 9)

y. Cmr số \(\left(8+3\sqrt{7}\right)^7\) có 7 chữ số 9 liền sau dấu phẩy

z. Cmr số \(\left(7+4\sqrt{3}\right)^{10}\) có 10 chữ số 9 liền sau dấu phẩy

18
13 tháng 11 2018

1. sửa đề : Cmr các số trên là số vô tỉ :

a) Giả sử \(\sqrt{1+\sqrt{2}}=m\) (m là số hữu tỉ) thì :

\(\Leftrightarrow1+\sqrt{2}=m\)

\(\Leftrightarrow\sqrt{2}=m-1\)

=> \(\sqrt{2}\) là số hữu tỉ (vô lí)

=> m phải là số vô tỉ

Giả sử \(m+\dfrac{\sqrt{3}}{n}=a\) (a là số hữu tỉ ) thì \(\dfrac{\sqrt{3}}{n}=a-m\Rightarrow\sqrt{3}=n\left(a-m\right)\)

=> \(\sqrt{3}\) là số hữu tỉ (vô lí)

=> a phải là số vô tỉ

13 tháng 11 2018

2

a) có thể

b,c) Không thể

NV
3 tháng 8 2021

Có thể, nếu \(a=-b\ne0\) thì \(a+b\) và \(\dfrac{a}{b}\) luôn hữu tỉ với mọi số thực

19 tháng 4 2020

giả sử \(\sqrt{1+\sqrt{2}}=m\) ( m là số hữu tỉ )

\(\Rightarrow\sqrt{2}=m^2-1\)nên \(\sqrt{2}\)là số hữu tỉ ( vô lí )

vậy ...

b) giả sử \(m+\frac{\sqrt{3}}{n}=a\)( a là số hữu tỉ ) thì \(\frac{\sqrt{3}}{n}=a-m\Rightarrow\sqrt{3}=n\left(a-m\right)\)nên là số hữu tỉ ( vô lí )

vậy ....

3 tháng 8 2018

xin lỗi nhưng mk mới lớp 6 không thể giúp rồi

6 tháng 2 2016

 

 

 

$a=b=\sqrt{2}$a)a,b có thể là số vô tỉ . VD;a=b=2 là vô tỉ mà ab và a/b đều hữu tỉ.

b) Trong trường hợp này $a,b$a,b không là số vô tỉ (tức cả a,b đều là số hữu tỉ). Thực vậy theo giả thiết  $a=bt$a=bt,  với $t$t là số hữu tỉ khác $-1$1. Khi đó $a+b=b\left(1+t\right)=s$a+b=b(1+t)=s là số hữu tỉ, suy ra $b=\frac{s}{1+t}$b=s1+t  là số hữu tỉ. Vì vậy $a=bt$a=bt  cũng hữu tỉ.

c) Trong trường hợp này $a,b$a,b  có thể là số vô tỉ. Ví dụ ta lấy 

$a=1-\sqrt{3},b=3+\sqrt{3}\to a,b$a=13,b=3+3a,b vô tỉ nhưng $a+b=4$a+b=4  là số hữu tỉ và $a^2b^2=\left(ab\right)^2=12$$a^2b^2=\left(ab\right)^2=12$

a2b2=(ab)2=12 cũng là số hữu tỉ 

 

6 tháng 2 2016

ủa ! 

tui làm đầy đủ mà sao nó chỗ hiện chỗ ko vậy 

???????????????????????

17 tháng 7 2020

Trả lời:

a) a và b có thể là các số vô tỉ

b) a và b không thể là các số vô tỉ

c) a và b không thể là các số vô tỉ

Đây là e nghĩ vậy chớ ko bt đúng sai ra sao đâu ạ!

19 tháng 7 2020

Gợi ý bài làm này! 

+)  Xét các số có thể là số vô tỉ thì đưa ra ví dụ cụ thể

+) Xét các số  là không là số vô tỉ thì chứng minh

a) a; b có thể  là số vô tỉ 

Chứng minh: Lấy VD:  a = \(\sqrt{2}\); b= \(\sqrt{3}\) là 2 số vô tỉ

\(\sqrt{2}.\sqrt{3}=\sqrt{6};\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}}=\frac{\sqrt{6}}{3}\)thỏa mãn  2 số vô tỉ 

b) a; b không thể là số vô tỉ 

Chứng minh: 

\(\frac{a}{b}\)là số hữu tỉ => tồn tại số hữu tỉ m để: \(\frac{a}{b}=m\)<=> a = mb

khi đó: \(a+b=mb+b=\left(m+1\right)b\) là số hữu tỉ 

mà m là số hữu tỉ => m + 1 là số hữu tỉ  => b là số hữu tỉ 

=> a là số hữu tỉ 

c) a ; b không thể là số vô tỉ 

Chứng minh: 

\(a^2;b^2\)là số hữu tỉ 

=> \(a^2-b^2=\left(a-b\right)\left(a+b\right)\)là số hữu tỉ  mà a + b là số hữu tỉ => a - b là số hữu tỉ 

Đặt: a + b = m; a - b = n => m; n là 2 số hữu tỉ 

=> \(a=\frac{m+n}{2};b=\frac{m-n}{2}\) là 2 số hữu tỉ