a)Những loại từ thường đứng trước danh từ chỉ người
b)Những loại từ thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, cô, anh, chị, viên, lão, bác, bé…
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, cái, tấm, bức
Thanks k tui nha
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên chuyên đứng trước danh từ chỉ người: viên, ngài, cu, bé,… ( Bé An đang chơi với bà ngoại ở trong nhà.)
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, quả,… ( Chiếc thuyền chao đảo vì sóng lớn.)
a) ông, vị, cô, người, hắn, ổng, ảnh,..
b) cái, bức, tấm, băng, cuộn, hộp, thứ,..
nhớ k nhé
- Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, pho, tờ, quyển…
Bài 2:
- Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: anh, chị, viên, lão, bé
- Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, cái, tấm, bức, cuốn,
- Các danh từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, vị, cô, anh, chị, ngài, viên, thằng, viên…
+ Về ý nghĩa : Số từ là những từ chỉ ..số lượng và thứ tự của sự vật.....
+Về vị trí trong cụm từ : Số từ chỉ số luôn thường đứng .trước.... danh từ ; số từ chỉ thứ tự thường dùng ..sau... danh từ.
Các danh từ trung tâm: làng, gạo, trâu
- Các từ phụ trước: ba, cả, thúng, con
- Từ phụ sau: ấy, nếp, đực
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
T2 | T1 | T1 | T2 | S1 | S2 |
làng | ấy | ||||
ba | thúng | gạo | nếp | ||
Ba | con | trâu | đực | ||
ba | con | trâu | ấy | ||
Cả | làng |
b)Những loại từ thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật:
- chiếc, quyển, cái, tấm, bức,...
a) Thường đứng trước danh từ chỉ người. M : Ông, vị, cô, người, hắn, ổng, ảnh, ...
b) Thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật. M : Cái, bức, tấm, băng, cuộn, hộp, thứ, ...