K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Công thức:

1.1. Câu khẳng định

S + am/is/are + V-ing

Ex: We are learning English now. (Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh.)

1.2. Câu phủ định

S + am/is/are + not + V-ing (Viết tắt: ‘m not, isn’t, aren’t)

Ex: We aren’t learning English now. (Bây giờ chúng tôi không đang học tiếng Anh.)

1.3. Câu nghi vấn

Am/Is/Are + S + V-ing?

=> Yes, S + am/is/are.

=> No, S + am/is/are + not.

Ex: Are you learning English now?

Yes, we are.

Dấu hiệu:

– Now: bây giờ

– Right now: Ngay bây giờ

– At the moment: lúc này

– At present: hiện tại

– At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

– Look! (Nhìn kìa!)

– Listen! (Hãy nghe này!)

– Keep silent! (Hãy im lặng)

6 tháng 9 2018
(+) s+ tobe+ v-ing.... (-) s+ tobe+ not+ v-ing.... (?) Tobe+ s+ v-ing.... Dấu hiệu: at the momment, at present, look!, now..... Kb nhé!

Công thức thì hiện tại đơn

  • Với động từ Tobe:

Khẳng định: S + is/ am/ are

Phủ định: S + am/ is/ are + not

Câu hỏi: Am/ Is/ Are +  S        ?

  • Với động từ thường:

Khẳng định: S + V(s/es)

Phủ định: S + don’t/ doesn’t  + V(nguyên thể)

Câu hỏi: Do/ Does   +   S   + V(nguyên thể)  ?

Dấu hiệu:

  • Always: luôn luôn
  • Often: thường xuyên
  • Usually: thường
  • Sometimes: thỉnh thoảng
  • Occasionally: thỉnh thoảng
  • F-rom time to time: thỉnh thoảng
  • Every other day: ngày cách ngày
  • Seldom: ít khi
  • Rarely: hiếm khi
  • Never: không bao giờ
6 tháng 9 2018

 Với động từ tobe: 

-) Khẳng định: S + am/is/are + ...

-) Phủ định: S + am/is/are + not 

                    is not = isn't

                    are not = aren't

-) Nghi vấn: Yes - No question (Câu hỏi ngắn)  

                    Wh - Questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Động từ thường:

-) Khẳng định: S + V(s/es) + ……

-) Phủ định: S + do/does + not + V(nguyên thể)

                    do not = don’t

                    does not = doesn’t

-) Nghi vấn: Yes - No question (Câu hỏi ngắn)                    Wh - questions (Câu hỏi có từ để hỏi)*) Dấu hiệu nhận biết: Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) .
18 tháng 2 2016

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t  you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: 
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: 
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian whenas soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex: 
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently

- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha

19 tháng 2 2016

Động từ tobe

(+)  S + tobe + ...

( - ) S + tobe + not + ...

( ? ) Tobe + S + ...

Động từ thường

(+) S + V - es / s + ...                

(  - ) S + don't/doesn't + V +...

(?)  Do/ does + S + V + ...

Yes, S + do/ does

No, S + don't / does

DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...

Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí

6 tháng 8 2016

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

              Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

                                 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

                                 V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

 

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

 CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

 

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

           Trả lời:

                     Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

                     No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

 

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

+ Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

 

QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

 

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

 

3.  Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             lie – lying                  die - dying



 

6 tháng 8 2016

cảm ơn nha

17 tháng 11 2021

Hiện tại tiếp diễn: S is/ are Ving

Hiện tại đơn: S V/ Vs/es

Quá khứ đơn: S Vd/ ed

17 tháng 11 2021
1 tháng 3 2016

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

·                 (Khẳng định): S + Vs/es + O

·                 (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O

·                 (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

·                 (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O

·                 (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O

·                 (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently

Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

·                 Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

·                 Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O

·                 Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

1 tháng 3 2016

Chủ ngữ+động từ+...

Chủ ngữ+tobe+động từ dạng ving

Tham khảo:Thì tương lai đơn – Simple Future1. Khái niệm

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

2. Công thức thì tương lai đơnKhẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?3. Cách dùng thì tương lai đơnDiễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

Ex: I think It will rain. 

Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you. 

Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

Ex: I will never speak to you again. 

Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ex: If you don’t hurry, you will be late.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu thường có:

Tomorrow: ngày maiin + thời gianNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from nowThì tương lai tiếp diễn – Future Continuous1. Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

2 Công thức thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. 

Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday

      The party will be starting at nine o’clock

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu thường chứa các cụm từ:

Next year, next weekNext time, in the futureAnd soonThì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous1. Khái niệm

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnDiễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các các từ sau:

Now: bây giờRight nowListen!: Nghe nào!At the momentAt presentLook!: nhìn kìaWatch out!: cẩn thận!Be quiet!: Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ),  forget (quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn. 

Thì quá khứ đơn– Simple Past1. Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

2. Công thức thì quá khứ đơn
Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
Khẳng địnhS + V2/ed + OS + was/were + O
Phủ địnhS + didn’t + V_inf + OS + was/were + not + O
Nghi vấnDid + S + V_inf + O?Was/were + S + O?
Ví DụI saw Peter yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)

I didn’t go to school yesterday. 

(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)

-Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)

I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?
3. Cách dùng thì quá khứ đơnDiễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

Diễn tả thói quen trong quá khứ. 

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ thường xuất hiện:

Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month…: tối qua, tháng trướcThì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous1. Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

2. Công thức thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + O

Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)

Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)

Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?

Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)

3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)

Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm…
20 tháng 5 2022

0-0....
bn đùa toai đấy à :')

11 tháng 8 2018

Lũy thừa một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích số của phép nhân có b thừa số a nhân với nhau. Lũy thừa ký hiệu là a^b, đọc là lũy thừa bậc b của a, số a gọi là cơ số, số b gọi là số mũ.

11 tháng 8 2018

Viết các công thức  lũy thừa ý bn