K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1/ Khi cho giao phấn giữa hai cá thể P thu được F1 đều giống nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được 50% số cá thể có lông dài và 50% số cá thể có lông ngắn. a/ Giải thích kết quả thu và lập sơ đồ lai của P và F1. b/ Trong một phép lai khác thu được con lai có 4 tổ hợp giao tử. Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp P đã mang lai. 2/ Ở lúa: Hạt...
Đọc tiếp

1/ Khi cho giao phấn giữa hai cá thể P thu được F1 đều giống nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được 50% số cá thể có lông dài và 50% số cá thể có lông ngắn.

a/ Giải thích kết quả thu và lập sơ đồ lai của P và F1.

b/ Trong một phép lai khác thu được con lai có 4 tổ hợp giao tử. Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp P đã mang lai.

2/ Ở lúa: Hạt gạo màu đỏ là trội hoàn toàn so với hạt gạo màu trắng. Tính trạng màu hạt gạo do một cặp gen quy định.

Cho lai hai thứ lúa hạt màu đỏ không thuần chủng với nhau. F1 thu được 4000 hạt lúa các loại. Tính số lượng mỗi loại hạt lúa thu được ở F1.

3/ Người ta cho 1 con bò đực lai với 3 con bò cái khác nhau, thu được kết quả như sau:

- Với bò cái một lông vàng sinh được bê một lông đen.

- Với bò cái hai lông đen sinh được bê hai lông đen.

- Với bò cái ba lông vàng sinh được bê ba lông vàng.

Hãy giải thích sự di truyền trên.

Biết tính trạng màu lông ở bò do một cặp gen quy định và tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng.

1
22 tháng 7 2018

Câu 1 : lai phân tích cho kết quả như vậy => F1 dị hợp (Aa)
=> P : AA x aa ( bạn viết tương tự như ở trên)
lai F1 : Aa x aa

Câu 2 :Lai hai thứ hạt đỏ không thuần chủng:
P: Aa_____x_____Aa
F1: 1AA :2Aa:1aa
hạt đỏ chiếm 3/4 tổng số hạt => hạt đỏ=4000x3/4=3000 hạt
hạt trắng = 4000-3000=1000 hạt

Câu 3 : A : lông đen > a : lông vàng
=> những con bò nào lông vàng chắc chắn phải có KG :aa
+Ta thấy bê con 1 sẽ nhận 1 alen từ mẹ 1 alen từ bố mà con bò cái số 1 chỉ cho alen a => để có được kiểu hình lông đen thì nó phải nhận alen A từ bố => bò đực bố có thể có kg : AA hoặc Aa
+ Bò cái số 2 lông đen => có thể có kg : AA hoặc Aa kết hợp với bò bố có thể cho alen A => bê con lông đen
+ Bò cái 3 lông vàng (aa) mà lại sinh được bê con lông vàng (aa) => phải nhận từ bố alen a => bò đực bố phải có kg Aa

Ở một loài động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau: - Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài - Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5% lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài: 7,5% lông xám, ngắn Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau:

- Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài

- Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5% lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài: 7,5% lông xám, ngắn

Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? 

I. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, tính trạng chiều dài lông di truyền trội hoàn toàn.

II. Cả hai tính trạng đều liên kết với giới tính.

III. Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%.

IV. Cho con cái (P) lông xám, dài lai phân tích kết quả thu được 15% lông xám, dài; 10% lông xám ngắn; 30% lông trắng, ngắn; 45% lông trắng, dài.

A. 3                        

B. 4                       

C. 1                       

D. 2

1
27 tháng 3 2018

Chọn B.

Giải chi tiết:

Ta thấy cho con đực F1 lai phân tích cho 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng, nếu tính trạng do 1 gen quy định thì con cái phải 100% mắt đỏ ≠ đề bài → do 2 gen quy định

P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBY: AaXBXb

Cho  con đực F1 lai phân tích AaXBY × aaXbXb 

→ (1Aa:1aa)( 2XbY:1 XBXb: 1 XbXb)

Cho con cái F1 lai phân tích AaXBXb × aaXbY

→ (1Aa:1aa)( 1XBY :1XbY:1 XBXb: 1 XbXb)

Tỷ lệ con mắt đỏ là 1/2 × 1/2  = 0,25

Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(4) Các cá thể lông xám và trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém,các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1

Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp nào ?

A. (2),(4)  

B. (1),(3)

C. (1),(2)  

D. (3),(4)

1
16 tháng 7 2017

Chọn B.

Giải chi tiết:

Trong trường hợp (1) và (3) CLTN sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể vì CLTN tác động không đều tới các kiểu hình mang kiểu gen đồng hợp

Ở môt loài thú, gen A quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp; gen B quy định tính trạng cổ dài trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng cổ ngắn. Cho giao phối giữa cá thể đực chân cao, cổ ngắn với cá thể cái chân thấp, cổ dài (P) thu được F1: 100% chân cao cổ dài. Cho các cá thể cái F1 lai trở lại với con đực (P) thu được F2 có...
Đọc tiếp

Ở môt loài thú, gen A quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp; gen B quy định tính trạng cổ dài trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng cổ ngắn. Cho giao phối giữa cá thể đực chân cao, cổ ngắn với cá thể cái chân thấp, cổ dài (P) thu được F1: 100% chân cao cổ dài. Cho các cá thể cái F1 lai trở lại với con đực (P) thu được F2 có 20% cá thể cái thuần chủng. Biết rằng không xảy ra đột biến, các gen nằm trên NST thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ?

I. Ở F2, số cá thể mang một tính trạng trội chiếm 50%.

II. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở con ♀ F1 có 80% tế bào xảy ra hoán vị gen.

III. Những cá thế thuần chủng ở F2 đều có cổ ngắn.

IV. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được tối đa 9 loại kiểu gen.

A. 4                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 1

1
26 tháng 12 2016

f(A)=(1050+150/2)/(1050+150+300)=0,75

f(a)=1-0,75=0,25

số cá thể dị hợp trong số 6000 cá thể luc quần thể cân bằng là:2*0,75*0,25*6000=2250(ca the)

25 tháng 12 2016

P 1050AA 150Aa 300aa

=> A= (1050+150/2)/( 1050+150+300)= 0.75

=> a= 1- 0.75= 0.25

Sau cân bằng Aa= 0.75*0.25*2= 0.375

=> Nếu quần thể có 6000 ca thể => Aa= 0.375*6000= 2250

25 tháng 12 2016

Cảm ơn bạn nha! Bạn có thể giải giúp mình bài mình mới up lên được không ? Tại ngày mai mình thi rồi

 

7 tháng 3 2018

Đáp án A

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên = (tỉ lệ sinh + tỷ lệ nhập cư) – (tỉ lệ tử + tỷ lệ xuất cư)

Cách giải:

Sau 1 năm số lượng cá thể của loài là 11000× (1 + (12% - 8% - 2%)) =11220 cá thể

6 tháng 3 2017

Đáp án A

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên = (tỉ lệ sinh + tỷ lệ nhập cư) – (tỉ lệ tử + tỷ lệ xuất cư)

Cách giải:

Sau 1 năm số lượng cá thể của loài là 11000× (1 + (12% - 8% - 2%)) =11220 cá thể

25 tháng 12 2016

P AaBbCc x AaBbCc

P(Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)

=> tỉ lệ 2 trội 1 lặn là (3/4)^2*1/4*C13= 27/64

nếu ko hiểu thì hỏi lại mình nhé

25 tháng 12 2016

Đây mình xét 3 trường hợp luôn phải không ?

4 tháng 6 2019

Chọn đáp án B.

P: AAAa × aaaa → F1: →

Tính tỉ lệ giao tử ở F1:

 giảm phân cho giao tử  hay 

 giảm phân cho giao tử  hay .

→ F1 giảm phân cho giao tử: 

Cây Aaaa giảm phân cho giao tử 

Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là: 

Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là:

→ Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.