K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 6 2018

She is tall enough to reach the picture on the wall.

She is not tall enough to reach the picture on the wall.

The water is not warm enough to wash the clothes.

He doesn’t run fast enough to get the first prize.

20 tháng 6 2018

*Một ví dụ khẳng định:

My sister is old enough to drive a car.

*Ba ví dụ phủ định:

He isn't rich enough to buy a house.

The coat isn't warm enough for me to wear in winter.

The weather isn't fine enough for us to go camping.

27 tháng 7 2021

she drives fast enough to cause an accident

he runs fast enough to fall off

2 tháng 7 2017

1, I go to library everyday

2, We go to school everyday

3,They don't stay up late at night

4,He doesn't go to the club

5,She works in a hospital

6,Does your mother work very hard ?

7,Does your mother go to the stadium every afternoon

Chúc bạn học tốt hihi

3 tháng 7 2017

ê câu cuối thiếu dấu ? leu

8 tháng 1 2018

1/

Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ He visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ When I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại II If I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

8 tháng 1 2018

2/

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, c

8 tháng 9 2017

Tìm 3VD với mỗi cấu trúc sau :

1. S + v + adj/adv + enough + to V

=> He did his test carefully enough to get his high marks.

2. S + v + adj/adv + enough + for + O + to V

=> We didn't buy enough food for the party yesterday.

3. enough + N + for

=> I have enough time to finish my test tody.

5 tháng 9 2017

1. The bottle is full enough to add more
2. My homework is easy enough for me to do

4 tháng 3 2021
 - Ví dụ:Ngày mai, mình không đi chơi.=> Câu phủ định miêu tả.Bài hát này không hay gì cả.=> Câu phủ định bác bỏ.
4 tháng 3 2021

Phủ định bác bỏ: Không phải, nó chần chần như cái đòn càn!

 Cậu ấy tuy không thông mình nhưng lại rất cần cù nên học cũng rất giỏi

 

14 tháng 6 2020

GOOD BYE