K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 6 2018

Bài 2-3.Lai một cặp tính trạng

5 tháng 1 2021

a.

TH1:

P: AA x aa

GP: A x a

F1: Aa (100% lông đen)

TH2:

P: Aa x aa

GP: (1A : 1a) x a

F1: 1Aa : 1aa

(1 lông đen : 1 lông xám)

b.

TH1: 

AA x AA -> 100% AA (100% lông đen)

TH2:

Aa x Aa -> (1A : 1a) x (1A  : 1a) -> 1AA : 2Aa : 1aa (75% lông đen : 25% lông xám)

Cho lai hai dòng chuột thuần chủng có lông trắng, dài với chuột có lông xám, ngắn với nhau thu được F1 toàn chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ : 38 chuột lông trắng, ngắn : 40 chuột lông đen, dài : 117 chuột lông trắng, dài : 13 chuột lông xám, ngắn. Cho biết kích thước lông do một gen quy định. Tính theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phối với...
Đọc tiếp

Cho lai hai dòng chuột thuần chủng có lông trắng, dài với chuột có lông xám, ngắn với nhau thu được F1 toàn chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ : 38 chuột lông trắng, ngắn : 40 chuột lông đen, dài : 117 chuột lông trắng, dài : 13 chuột lông xám, ngắn. Cho biết kích thước lông do một gen quy định. Tính theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phối với chuột đồng hợp tử lặn thì thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là

A. 1 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông đen, ngắn.

B. 2 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, ngắn

C. 1 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông xám, ngắn

D. 1 chuột lông trắng, dài : 2 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông xám, ngắn

1
24 tháng 2 2019

Đáp án : C

29 tháng 11 2018

Đáp án C

ở P2 : vàng x trắng

   F1-2­ : 3 trắng : 1 vàng : 1 xám

   Do ở F1-2 có 6 tổ hợp lai = 3 x 2

=>  P2 : một bên cho 4 tổ hợp giao tử và 1 bên cho 2 tổ hợp giao tử

   P2 : AaBb x Aabb

   F1-2 : (1AA : 2Aa : 1aa) x (1Bb:1bb)

Do tỉ lệ KH ở F1-2 là 3 :2 :1 , thiếu tỉ lệ 2/6

=>  Vậy kiểu gen AA là kiểu gen gây chết

=>  F1-2 : (2Aa : 1aa) x (1Bb : 1bb)

<=> 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb

Mà AaBb , Aabb cho 2 kiểu hình là lông vàng và lông trắng

=>  1 trong 2 kiểu gen aaBb , aabb cho kiểu hình lông xám (1)

P1 : lông xám x lông xám à F1-1 : 3 lông xám: 1 lông trắng

=> Kiểu hình lông xám có chứa cặp gen dị hợp

Từ (1) , vậy ta có kiểu gen aaBb cho kiểu hình lông xám

=>  Kiểu gen aabb cho kiểu hình lông trắng

P3 : lông vàng x lông vàng à F1-3 : 1 lông xám: 2  lông vàng

F1-3 có 4 tổ hợp lai

ð  P3 mỗi bên cho 2 tổ hợp giao tử

=>  P3 : AaBB x AaBB

Tính trạng màu lông do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định theo kiểu 9:3:4

   AaB- : lông vàng

   aaB- : lông xám

   Aabb = aabb = lông trắng

   Kiểu gen AA gây chết

3 kiểu hình lông vàng, lông xám, lông trắng đều có số kiểu gen qui đinh bằng nhau ( = 2)

Xám P1 x vàng P3 : aaBb x AaBB

   Đời con : 1AaB- : 1aaB-

<=> 1 vàng : 1 xám

Vậy các nhận xét đúng là (1) (2) (4)

14 tháng 5 2019

Đáp án : A

25% lông trắng, dài; 25% lông trắng ,ngắn; 20% lông đen, ngắn; 20% lông xám, dài; 5% lông xám, ngắn; 5% lông đen, dài

Xét riêng tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông có

Lông trắng : lông đen : lông xám = 2 trắng : 1đen  : 1 xám => F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb

=> A át chết B , a không át chế B

=> Tương tác át chế 12 : 3 :1

=>   Quy ước (A-B- , A-bb)  trắng :  aaB- xám  : aabb  đen

Dài : ngắn = 1 dài : 1 ngắn

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình  chung hai tính trạng màu sắc  và chiều dài lông ta có :

  (2 trắng : 1đen  : 1 xám)( 1 dài : 1 ngắn)

= 2 trắng, dài : 2 trắng, ngắn : 1đen, dài  : 1đen, ngắn  : 1 xám, dài : 1 xám, ngắn

≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài => Gen quy chiều dài lông liên kết với 1 trong 2 gen quy định màu sắc lông

Giả sử cặp Aa  và Dd cùng nằm trên 1 NST

F1 : ( Aa, Dd) Bb x aabbdd

Xét thế hệ sau ta có :

(aa, Dd) Bb = 0.05 = 5 %

Ta có Bb x bb => 0,5 Bb : 0,5 bb

=> (aa, Dd) = 0.05 : 0.5 = 0.1

=> aD = 0.1 < 0.25 => Giao tử hoán vị

=> Kiểu gen của F  là A D a d   Bd  và hoán vị là 0.1 x 2 = 0.2 = 20 %

=>         Tương tự nếu  cặp Bb   và Dd cùng nằm trên 1 NST

=> Kiểu gen của Kiểu gen của F  là Aa B D b d    và hoán vị là 0.1 x 2 = 0.2 = 20 %

1 tháng 12 2018

F1: 100% chuột lông đen, ngắn (Khác KH bố mẹ) → Lông đen >> lông trắng; lông ngắn >> lông dài

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb

AaBb x ????

Đời con 1 đen : 1 trắng → chuột có KG: Aa x aa

Đời con 100% ngắn → chuột có KG: Bb x BB

Vậy cần đem lai chuột F1 với chuột có KG: aaBB

Đáp án cần chọn là: B

28 tháng 10 2016

Bài 2-3.Lai một cặp tính trạngBài 2-3.Lai một cặp tính trạng

5 tháng 6 2017

đọc thế này chẹo cổ chết ucche

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm...
Đọc tiếp

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.

Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?

(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập

(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen  4 9

(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là

(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

1
20 tháng 10 2018

Đáp án C

Sơ đồ hóa phép lai:

PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn

F1: đồng tính lông trắng dài

Ft  x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.

Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.

Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.

(1) Sai. F2 tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:

AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc  A B a b x   A B a b

(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).

(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.

     (3)Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 
     (4)Đúng. Nếu là phân li độc lập: 
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn: 

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm...
Đọc tiếp

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.

Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?

(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập

(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen

(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là  4 9

(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.

A. 0

 B. 1

C. 2

D. 3

1
5 tháng 11 2018

Sơ đồ hóa phép lai:

PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn

F1: đồng tính lông trắng dài

Ft  x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.

Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.

Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.

(1) Sai. F2 tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:

AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc  A B a b × A B a b

(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).

(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.

(3) Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là A a B b A - B - = 4 9 .

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 

(4) Đúng. Nếu là phân li độc lập:  a a B B × A A b b → A a B b

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn:  a B a B × A b A b → A b a B

Đáp án C