K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 9 2021

 Câu 2: di chuyển:Trùng roi di chuyển nhờ roi, Khi di chuyển, roi xoáy vào nước như mũi khoan. Nhờ tác dụng của lực khoan này, đầu chúng hơi đảo và cơ thể vừa tiến vừa xoay quang mình nó.
Roi cấu tạo từ các vi sợi actin và các sợi miozin, các sợi này nằm di động trong tế bào, nhờ đó có thể xoay roi, làm roi quay vòng như hệ thống cánh quạt, đẩy cơ thể tiến lên phía trước đồng thời quay cơ thể theo chiều quay của roi để giảm sức cản của nước.

12 tháng 9 2021

câu1: Trùng roi sống ở váng xanh ngoài ao hồ Trùng roi xanh: Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có một roi dài xoáy vào nước giúp cơ thể vừa tiến vừa xoay. Cấu tạo gồm nhân và chất nguyên sinh chứa các hạt diệp lục nhưthực vật, các hạt dự trữ, điểm mắt và không bào co bóp.

 

26 tháng 10 2021

Câu 1: Cấu tạo gồm
- Tế bào có kích thước hiển vi
- Đuôi nhọn, đầu tù
- Có 1 roi
Câu 2 
- Dinh dưỡng: Tự dưỡng (vì nó có chất diệp lục / giống với thực vật)
- Sinh sản: Nhân đôi cơ thể (tách ra thành 2 con trùng roi khác)
Câu 3
- Ao
- Hồ
- Hồ nước lợ
- Nước trong chum, vại
Câu 4
- Giống 
     + Có chất diệp lục
     + Có khả năng tự dưỡng
     + Đều cần Ánh Sáng (phần này mình ko rõ)
- Khác nhau
 +Có khả năng di chuyển
 +Có roi
 +Khả năng sinh sản nhân đôi
 Mình nghĩ thế là hết rồi. Học giỏi nha

20 tháng 9 2021
Trùng roi sống ở đâu?

Trùng roi sống trong ao, hồ, đầm, ruộng, vũng nước mưa… Vì trùng roi là sinh vật đơn bào nên môi trường sống của chúng là ở dưới nước.

Trùng roi di chuyển như thế nào?

Trùng roi có kích thước khoảng 0,05mm. Tuy nhiên, do có kích thước quá nhỏ nên bằng mắt thường chúng ta rất khó để có thể thấy trùng roi. Vì thế, để nhìn rõ được trùng roi người ta phải sử dụng kính hiển vi.

Trùng roi di chuyển như thế nào?

Trùng roi di chuyển nhờ roi. Khi di chuyển, đầu trùng roi tiến về phía trước. Các roi xoáy vào nước như mũi khoan để tạo lực cho trùng roi di chuyển.

Nhờ tác dụng của lực khoan của các roi vào nước nên trùng roi di chuyển rất nhanh trong nước. Do đó, chúng ta có thể thấy khi chuyển động, cơ thể trùng roi sẽ vừa tiến, vừa xoay và đầu của chúng sẽ hơi đảo một chút.

Cấu tạo của trùng roi

Cấu tạo của trùng roi gồm hai phần: cấu tạo ngoài và cấu tạo trong.

Trùng roi di chuyển như thế nào?

Cấu tạo ngoài của trùng roiTrùng roi là một tế bào có kích thước hiển vi.Cơ thể có dạng hình thoi.Đầu tù, đuôi nhọn.Có 1 roi dài.Cấu tạo trong của trùng roi

Cấu tạo trong của trùng roi gồm có nhân và chất nguyên sinh có chứa diệp lục (khoảng 20 hạt) và hạt dự trữ. Đặc biệt, diệp lục có trong chất nguyên sinh sẽ giúp trùng roi có màu xanh. Vì thế mà người ta còn biết tới trùng roi với tên gọi: trùng roi xanh.

Bên cạnh đó, trùng roi còn có điểm mắt để có thể nhận biết ánh sáng. Dưới điểm mắt là không bào co bóp.

Trùng roi khác với thực vật ở những điểm nào?

Trùng roi và thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. Cả hai đều có khả năng tự dưỡng khi có ánh sáng. Tuy nhiên, trùng roi đặc biệt hơn thực vật ở những điểm sau đây:

Trùng roi xanh có cấu tạo đơn bào, thực vật có cấu tạo đa bào.Trùng roi xanh có thể di chuyển, thực vật không có khả năng di chuyển.Trùng roi xanh có thể chuyển sang sống dị dưỡng khi không có ánh sáng, thực vật sẽ không sống được nếu không có ánh sáng.

Trùng roi di chuyển như thế nào?

Trùng roi có màu xanh lá là nhờ?

Trùng roi có màu xanh lá là nhờ trong cơ thể trùng roi có chứa các hạt diệp lục. Các hạt diệp lục có chức năng hấp thụ ánh sáng, nước và CO2. Qua đó tổng hợp các chất hữu cơ nuôi cơ thể.

Ở nơi có ánh sáng, nhờ các hạt diệp lục mà trùng roi dinh dưỡng kiểu tự dưỡng như thực vật. Còn khi ở chỗ tối, trùng roi vẫn sống được. Chúng sẽ đồng hóa các chất dinh dưỡng có trong nước (dị dưỡng). Nếu để cho trùng roi vào chỗ tối lâu ngày chúng sẽ mất dần màu xanh.

Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ?

Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ điểm mắt. Bộ phận này có tác dụng giúp trùng roi nhận biết ánh sáng khi di chuyển. Và để có thể tiến về phía trước trùng roi phải sử dụng roi của mình. Các roi sẽ giúp chúng di chuyển dễ dàng hơn.

Qua bài viết trên, chúng ta có thể thấy cơ thể trùng roi được cấu tạo rất đặc biệt. Bây giờ, chắc chắn bạn đã biết trùng roi di chuyển như thế nào rồi phải không? Hãy theo dõi GiaiNgo để thu thập thêm nhiều thông tin bổ ích hơn nhé! Đừng quên chia sẻ bài viết này, để người thân, bạn bè của bạn cùng biết nhé!

20 tháng 9 2021

Thêm tham khảo giùm mik

4 tháng 1 2021

Câu 1:

Cấu tạo trùng roi xanh

+ Cấu tạo ngoài

-  Là 1 tế bào có kích thước hiển vi ( ≈​ 0.5mm)                                                                   

- Hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài.

+ Cấu tạo trong gồm:

-  Nhân

- Chất nguyên sinh (có chứa hạt diệp lục)

- Các hạt dự trữ

- Điểm mắt (cạnh gốc roi): giúp trùng roi nhận biết ánh sáng

- Không bào co bóp (dưới điểm mắt)

Dinh dưỡng

- Trùng roi xanh có 2 hình thức dinh dưỡng:

+ Tự dưỡng: giống như thực vật vì trong cơ thể chúng có các hạt diệp lục có khả năng hấp thu ánh sáng, nước, CO2 để tổng hợp chất hữu cơ.

+ Dị dưỡng: khi ở trong tối, màu xanh mất đi. Tuy nhiên, chúng vẫn sống được nhờ khả năng tổng hợp chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy.

 

4 tháng 1 2021

Câu 2:

Khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể

 
28 tháng 8 2016

1.  Giống nhau: 
- Tế bào cấu tạo điều có hạt diệp lục. 
- Có khả năng tự dưỡng. 
- Một số trùng roi có cấu tạo ngoài bằng chất xenlulozơ như thực vật. 
* Khác nhau: 
- Trùng roi xanh 
+ Cấu tạo đơn bào 
+ Vừa có khả năng sống tự dưỡng vừa có khả năng sống tự dưỡng 
+ Có thể tồn tại khi thiếu ánh sáng. 
+ Di chuyển được 
+ Sống ở nước 
- Thực vật: 
+ Đại đa số là đa bào 
+ Sống tự dưỡng 
+ Chết khi thiếu ánh sáng 
+ Không di chuyển được 
+ Sống ở cạn là chủ yếu, một số sống ở nước 

2. Ở trùng 1 roi khi di chuyển, đầu tự do của roi vẽ thành vòng tròn và xoáy vào trong nước như mũi khoan, kéo con vật theo sau tạo nên tư thế vừa tiến vừa xoay. 
Đối với trùng 2 roi khi di chuyển: 2 roi quật về phía sau, tạo nên tư thế vừa tiến vừa xoay 

3. - Trùng biến hình có cấu tạo đơn giản chỉ là một khối chất nguyên sinh lỏng và nhân 
- Trùng giày là một tế bào đã phân hóa thành nhiều bộ phận. Mỗi bộ phận đảm nhận chức năng riêng 

4. - Giống nhau: 
+ Đều sử dụng hồng cầu làm thuwc ăn và đều làm tiêu hủy hồng cầu gây bệnh 
+ Cơ thể chủ yếu là tế bào, nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống của một cơ thể độc lập 
- Khác nhau: 
+ Trùng sốt rét hấp thụ thức ăn trực tiếp qua màng tế bào 
+ Trùng kiết lị vào ruột người ở dạng bào xác tạo các vết loét ở niêm mạc ruột, rồi nuốt và tiêu hóa hồng cầu. 

5. Khi đến ruột trùng kiết lị chui ra khỏi bào xác gây vết loét ở niêm mạc ruột, rồi nuốt và tiêu hóa hồng cầu. Ở đây chúng sinh sản rất nhanh làm số lượng hồng cầu bị tiêu hủy ngày càng cao, dẫn đến người bện bị thiếu máu có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. 

6. Vì miền núi có điều kiện môi trường sống rất thích hợp cho sự tồn tại và sinh sản của muỗi Anôphen.

16 tháng 9 2018

Giỏi thế sao ko cho người ta một ít vậy batngo

Câu 1: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờA. Sắc tố ở màng cơ thểB. Màu sắc của hạt diệp lụcC. Màu sắc của điểm mắtD. Sự trong suốt của màng cơ thểCâu 2: Trùng roi di chuyển như thế nào?A. Thẳng tiếnB. Xoay trònC. Vừa tiến vừa xoayD. Cách khácCâu 3: Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình làA. Tự dưỡngB. Dị dưỡngC. Tự dưỡng và dị dưỡngD. Kí sinhCâu 4: Trùng biến hình di chuyển như thế nào?A. Thẳng tiếnB....
Đọc tiếp

Câu 1: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ

A. Sắc tố ở màng cơ thểB. Màu sắc của hạt diệp lục

C. Màu sắc của điểm mắtD. Sự trong suốt của màng cơ thể

Câu 2: Trùng roi di chuyển như thế nào?

A. Thẳng tiếnB. Xoay tròn

C. Vừa tiến vừa xoayD. Cách khác

Câu 3: Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình là

A. Tự dưỡngB. Dị dưỡngC. Tự dưỡng và dị dưỡngD. Kí sinh

Câu 4: Trùng biến hình di chuyển như thế nào?

A. Thẳng tiếnB. Xoay trònC. Vừa tiến vừa xoayD. Cách khác

Câu 5: Tiêu hóa thức ăn ở trùng giày nhờ

A. Men tiêu hóaB. Dịch tiêu hóaC. Chất tế bàoD. Enzim tiêu hóa

Câu 6: Tế bào nào giúp thủy tức tự vệ và bắt mồi?

A. Tế bào gaiB. Tế bào mô bì – cơC. Tế bào sinh sảnD. Tế bào thần kinh

Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua

A. Màng tế bàoB. Không bào tiêu hóaC. Tế bào gaiD. Lỗ miệng

Câu 8: Sán lá gan bám vào vật chủ nhờ

A. Chân giảB. Lông bơiC. Giác bámD. Lỗ miệng

Câu 9: Sán lá gan làm cho trâu bò

A. Ăn khỏe hơnB. Lớn nhanh

C. Gầy rạc và chậm lớN   D. Không ảnh hưởng

Câu10: Nhờ đâu mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người

A. Lớp vỏ cutinB. Di chuyển nhanh

C. Có hậu mônD. Cơ thể hình ống

Câu 11: Tác hại của giun đũa kí sinh

A. Suy dinh dưỡngB. Đau dạ dày

C. Viêm ganD. Tắc ruột, đau bụng

Câu 12: Cơ quan hô hấp của giun đất

A. MangB. DaC. PhổiD. Da và phổi

Câu 13: Trai lấy mồi ăn bằng cách

A. Dùng chân giả bắt lấy con mồiB. Lọc nước

C. Kí sinh trong cơ thể vật chủD. Tấn công làm tê liệt con mồi

Câu 14: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành Chân khớp?

A. Các chân phân đốt khớp độngB. Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể

C. Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chởD. Có mắt kép

Câu 15: Bọ cạp có độc ở

A. KìmB. Trên vỏ cơ thểC. Trong miệngD. Cuối đuôi

Câu 16: Trùng roi nhận biết được ánh sáng là nhờ

A. Có không bào co bópB. Có điểm mắt

C. Có lông, roiD. Có hạt diệp lục

Câu 17: Hình thức sinh sản của tập đoàn trùng roi là

A. Vô tínhB. Hữu tính

C. Vừa vô tính vừa hữu tínhD. Không sinh sản

Câu 18: Trùng giày lấy thức ăn nhờ

A. Chân giảB. Lỗ thoátC. Lông bơiD. Không bào co bóp

Câu 19: Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể

A. Vì chúng có ruột dạng túiB. Vì chúng không có cơ quan hô hấp

C. Vì chúng không có hậu môN  D. Vì chưa có hệ thống tuần hoàn

Câu 20: Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào

A. Phát triển qua nhiều giai đoạn ấu trùng với nhiều vật chủ

B. Đẻ nhiều trứng

C. Hình thành kén sán để chờ vật chủ

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 21: Cấu tạo cơ thể nào giúp giun đũa chui rúc di chuyển dễ dàng trong môi trường kí sinh

A. Ruột thẳngB. Có hậu môn C. Có lớp vỏ cutinD. Có lớp cơ dọc

Câu 22: Hệ thần kinh của giun đất

A Chưa cóB. Kiểu mạng lưới

C. Kiểu chuỗi hạch thần kinhD. Đã có não và các hệ thống thần kinh

Câu 23: Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để

A. Lấy thức ănB. Lẩn trốn kẻ thù

C. Phát tán nòi giốngD. Kí sinh

Câu 24: Ốc sên phá hoại cây cối vì

A. Khi sinh sản ốc sên đào lỗ làm đứt rễ cây

B. Ốc sên ăn lá cây làm cây không phát triển được

C. Ốc sên tiết chất nhờn làm chết các mầm cây

D. Ốc sên để lại vết nhớt trên đường đi gây hại đến cây

Câu 25: Trai lọc nước

A. 10 lít một ngày đêmB. 20 lít một ngày đêm

C. 30 lít một ngày đêmD. 40 lít một ngày đêm

Câu 26: Đặc điểm nào KHÔNG phải là tiến hóa của giun đất so với giun tròn

A. Hô hấp qua daB. Xuất hiện hệ tuần hoàn

C. Hệ thần kinh tập trung thành chuỗi hạchD. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ

Câu 27: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với sống kí sinh là

A. Mắt và giác quan phát triểnB. Hệ tiêu hóa tiêu giảm

C. Mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triểnD. Hệ sinh dục lưỡng tính

Câu 28: Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?

A. Hô hấpB. Tiêu hóaC. Lấy thức ănD. Tìm nhau giao phối

Câu 29: Ngành thân mềm có đặc điểm chung là

A. Thân mềm, cơ thể không phân đốtB. Có vỏ đá vôi, có khoang áo

C. Hệ tiêu hóa phân hóaD. Tất cả các đáp án trên

Câu 30. Loài chân khớp nào biết chăn nuôi động vật

A. Ong mậtB. Kiến

C. Mọt hại gỗD. Nhện đỏ

Câu 31: Chân khớp nào có đời sống xã hội

A. KiếnB. Ong mậtC. Mọt ẩmD. Cả a và b đúng

Câu 32: Vì sao nhữngloạigiunsánkísinhtrongruộtngười không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?

A. Do chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.

B. Vì chúng có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.

C. Vì cấutạocơthể có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

 

 

1
2 tháng 1 2022

1b

2a

3b

4a

5d

6a

7d

8c

9c

10a

11d

12a

13b

14d

15d

16d

17c

18c

19b

20d

21d

22c

23c

24b

25a

26b

27c

28a

29a

30b

31d

32d

2 tháng 1 2022

thank you 

Câu 1: Nơi kí sinh của trùng sốt rét, trùng kiết lị, giun đũa, sán lá gan, sán dâyCâu 2: Hình dạng cơ thể của trùng roi xanh, trùng giày, trùng biến hình, Câu 3: Cấu tạo ngoài của thuỷ tức,  giun đất, giun đũaCâu 4: Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanhCâu 5: Cơ quan di chuyển của trùng roi xanh, trùng giàyCâu 6: Kể tên những động vật thuộc ngành động vật nguyên sinh, ngành ruột khoang, ngành giun tròn, ngành giun đốt, ngành...
Đọc tiếp

Câu 1: Nơi kí sinh của trùng sốt rét, trùng kiết lị, giun đũa, sán lá gan, sán dây

Câu 2: Hình dạng cơ thể của trùng roi xanh, trùng giày, trùng biến hình,

 

Câu 3: Cấu tạo ngoài của thuỷ tức,  giun đất, giun đũa

Câu 4: Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh

Câu 5: Cơ quan di chuyển của trùng roi xanh, trùng giày

Câu 6: Kể tên những động vật thuộc ngành động vật nguyên sinh, ngành ruột khoang, ngành giun tròn, ngành giun đốt, ngành thân mềm

Câu 7: Đặc điểm đặc trưng của ngành động vật nguyên sinh, ngành ruột khoang, ngành giun dẹp, ngành giun tròn, ngành giun đốt, ngành thân mềm

Câu 8: Con đường xâm nhập vào  cơ thể vật chủ kí sinh của giun đũa, giun móc câu

Câu 9: Vai trò của giun đất

Câu 10: Cấu tạo ngoài của trai sông, nhện và châu chấu

Câu 11: Cơ quan hô hấp của tôm sông, nhện, châu chấu

Câu 12: Cơ quan di chuyển của trai, ốc sên, mực

Câu 13: Kể tên những động thuộc ngành thân mềm, lớp giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ

Câu 14: Đặc điểm đặc trưng của ngành thân mềm và ngành chân khớp

Câu 15: Vai trò của lớp sâu bọ

 

5
15 tháng 12 2021

Dài quá, bạn nên tách ra nha

bạn tách ra hỏi ik cho dễ

Câu 1. Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh a. Tự dưỡng b. Dị dưỡng c. Tự dưỡng và dị dưỡng d. Kí sinh Câu 2. Sinh sản của trùng roi là a. Vô tính b. Hữu tính c. Vừa vô tính vừa hữu tính d. Không sinh sản Câu 3. Cấu tạo trùng roi gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa: a. Động vật đơn bào với động vật đa bào b. Các động vật đơn bào c. Các loài động vật d. Sinh vật trong tự...
Đọc tiếp

Câu 1. Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh a. Tự dưỡng b. Dị dưỡng c. Tự dưỡng và dị dưỡng d. Kí sinh Câu 2. Sinh sản của trùng roi là a. Vô tính b. Hữu tính c. Vừa vô tính vừa hữu tính d. Không sinh sản Câu 3. Cấu tạo trùng roi gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa: a. Động vật đơn bào với động vật đa bào b. Các động vật đơn bào c. Các loài động vật d. Sinh vật trong tự nhiên Câu 4. Dinh dưỡng của trùng biến hình là a. Nhờ không bào tiêu hóa b. Nhờ chân giả c. Nhờ không bào co bóp d. Kí sinh Câu 5. Tiêu hóa thức ăn ở trùng giày nhờ a. Men tiêu hóa b. Dịch tiêu hóa c. Chất tế bào d. Enzim tiêu hóa Câu 6: Hình thức sinh sản của trùng giày là a. Vô tính phân đôi b. Vô tính mộc chồi c. Tiếp hợp d. Vô tính phân đôi và tiếp hợp Câu 7. Hình thức dinh dưỡng của trùng kiết lị là a. Kí sinh b. Tự dưỡng c. Dị dưỡng d. Tự dưỡng và dị dưỡng Câu 8. Trùng kiết lị lây nhiễm vào cơ thể người qua con đường a. Qua đường hô hấp b. Qua đường tiêu hóa c. Qua đường máu d. Cách khác Câu 9. Trùng sốt rét không thích nghi kí sinh ở a. Tuyến nước bọt của muỗi Anôphen b. Thành ruột của muỗi Anôphen c. Máu người d. Thành ruột người Câu 10. Hiện động vật nguyên sinh có a. 400 loài b. 4000 loài c. 40000 loài d. 400000 loài Câu 11. Nhóm động vật nguyên sinh nào sau đây sống tự do a. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi b. Trùng roi, trùng kiết lị, trùng giày c. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị d. Trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị Câu 12. Động vật nguyên sinh có tác hại a. Là thức ăn cho động vật khác b. Chỉ thị môi trường c. Kí sinh gây bệnh d. Chỉ thị địa tầng, góp phần cấu tạo nên vỏ Trái Đất Câu 13. Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là A. Trùng roi, trùng biến hình B. Trùng biến hình, trùng giày C. Trùng kiết lị, trùng sốt rét D. Trùng sốt rét, trùng biến hình Câu 14. So với kích thước của hồng cầu, thì trùng kiết lị có kích thước A. Lớn hơn B. Nhỏ hơn C. Bằng nhau D. Không xác định được Câu 15. Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là A. có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống. B. có kích thước hiển vi, đa bào nhưng tất cả các tế bào đều đảm nhiệm mọi chức năng sống giống nhau. C. có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống. D. có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, đảm nhiệm mọi chức năng sống Câu 16. Thủy tức là đại diện thuộc a. Ngành động vật nguyên sinh b. Ngành ruột khoang c. Ngành thân mềm d. Ngành chân khớp Câu 17. Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua a. Lỗ miệng b. Không bào tiêu hóa c. Tế bào gai d. Màng tế bào Câu 18. Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể a. Vì chúng có ruột dạng túi b. Vì chúng không có cơ quan hô hấp c. Vì chúng không có hậu môn d. Vì chưa có hệ thống tuần hoàn Câu 19. Loài ruột khoang nào sống ở môi trường nước ngọt a. Sứa b. San hô c. Thủy tức d. Hải quỳ Câu 20. Sứa tự vệ nhờ a. Di chuyển bằng cách co bóp dù b. Thân sứa có hình bán cầu, trong suốt c. Tua miệng có nọc để làm tê liệt con mồi d. Không có khả năng tự vệ. Câu 21. Loài ruột khoang nào không di chuyển a. San hô và sứa b. Hải quỳ và thủy tức c. San hô và hải quỳ d. Sứa và thủy tức Câu 22. Cơ thể ruột khoang a. Đối xứng tỏa tròn b. Đối xứng hai bên c. Không đối xứng d. Luôn biến đổi hình dạng Câu 23. Loài ruột khoang nào làm chỉ thị cho tầng địa chất a. Hải quỳ b. Thủy tức c. Sứa d. San hô Câu 24. Tế bào nào giúp thủy tức tự vệ và bắt mồi? a.Tế bào gai b. tế bào mô bì-cơ c. Tế bào sinh sản d. tế bào thần kinh Câu 25. Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài? A. 5 nghìn loài B. 10 nghìn loài C. 15 nghìn loài D. 20 nghìn loài Câu 26. Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa? A. Miệng ở phía dưới. B. Di chuyển bằng tua miệng. C. Cơ thể dẹp hình lá. D. Không có tế bào tự vệ. Câu 27. Vật chủ của sán lá gan là a. Lợn b. Gà, vịt c. Ốc ruộng d. Trâu, bò Câu 28. Sán lá gan bám vào vật chủ nhờ a. Chân giả b. Lông bơi c. Giác bám d. Lỗ miệng Câu 29. Sán lá máu kí sinh ở a. Máu người b. Ruột non người c. Cơ bắp trâu bò d. Gan trâu bò Câu 30. Nhóm nào dưới đây có giác bám? A. Sán dây và sán lông. B. Sán dây và sán lá gan. C. Sán lông và sán lá gan. D. Sán lá gan, sán dây và sán lông. Câu 31. Nhóm nào dưới đây gồm toàn những giun dẹp có cơ quan sinh dục lưỡng tính? A. Sán lá máu, sán lá gan, sán bã trầu. B. Sán dây, sán lá máu, sán bã trầu. C. Sán dây, sán lá gan, sán bã trầu. D. Sán dây, sán lá gan, sán lá máu. Câu 32. Lợn gạo mang ấu trùng A. Sán dây B. Sán lá gan C. Sán lá máu D. Sán bã trầu Câu 33. Nhờ đâu mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người a. Lớp vỏ cutin b. Di chuyển nhanh c. Có hậu môn d. Cơ thể hình ống Câu 34. Tác hại của giun đũa kí sinh a. Suy dinh dưỡng b. Đau dạ dày c. Viêm gan d. Tắc ruột, đau bụng Câu 35. Giun tròn chủ yếu sống a. Tự do b. Sống bám c. Tự dưỡng như thực vật d. Kí sinh Câu 36. Giun kim đẻ trứng ở a. Ruột b. Máu c. Hậu môn d. Môi trường ngoài cơ thể Câu 37. Cấu tạo cơ thể nào giúp giun đũa chui rúc di chuyển trong môi trường kí sinh a. Ruột thẳng b. Có hậu môn c. Có lớp vỏ cutin d. Có lớp cơ dọc phát triển Câu 38. Loài nào KHÔNG sống tự do a. Giun đất b. Sa sùng c. Rươi d. Vắt Câu 39. Thức ăn của đỉa là a. Máu b. Mùn hữu cơ c. Động vật nhỏ khác d. Thực vật Câu 40. Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất? a. Hô hấp b. Tiêu hóa c. Lấy thức ăn d. Tìm nhau giao phối

6
3 tháng 12 2021

nhiều câu hỏi mà các câu còn dính sát vào nhau z 0_0

Eri-chan! | Dấu chấm hỏi, Anime, Ảnh động

3 tháng 12 2021

Câu 1. Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh

a. Tự dưỡng

b. Dị dưỡng

c. Tự dưỡng và dị dưỡng

d. Kí sinh

Câu 2. Sinh sản của trùng roi là

a. Vô tính

b. Hữu tính

c. Vừa vô tính vừa hữu tính

d. Không sinh sản

21 tháng 9 2021

1. Ở mặt bùn trong các ao tù hồ nước 

2. Cơ thể trùng biến hình trần gồm một khối chất lỏng nguyên sinh và nhân

3. Tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ

21 tháng 9 2021

3. Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh, tạo thành một "lỗ nhỏ" ở giữa cơ thể trùng biến hình (ko bào tiêu hoá). Chúng tiêu hoá thức ăn nhờ dịch tiêu hoá (tiêu hoá nội bào).

4. Dinh dưỡng nhờ ko bào tiêu hóa

1. Cách di chuyển của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng đế dày, thủy tức?2. Cách dinh dưỡng của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng đế dày, thủy tức, ruột khoang, giun kim, trai sông, tôm sông?3.Môi trường sống của: thủy tức, sứa, giun tròn, sán lá gan, giun đất, san hô, hải quỳ,châu chấu?4. Trình bày vai trò thực tiễn của giun đốt, thân mềm, sâu bọ ? 5. Kể tên 5- 10 đại diện của các ngành sau: Động vật nguyên...
Đọc tiếp

1. Cách di chuyển của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng đế dày, thủy tức?

2. Cách dinh dưỡng của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng đế dày, thủy tức, ruột khoang, giun kim, trai sông, tôm sông?

3.Môi trường sống của: thủy tức, sứa, giun tròn, sán lá gan, giun đất, san hô, hải quỳ,châu chấu?

4. Trình bày vai trò thực tiễn của giun đốt, thân mềm, sâu bọ ?

5. Kể tên 5- 10 đại diện của các ngành sau: Động vật nguyên sinh, ruột khoang, giun đốt, thân mềm, chân khớp, giáp xác?

6. Nêu cấu tạo ngoài của Tôm sông,châu chấu, nhện, thủy tức, cá chép?

7. So sánh trùng roi xanh với thực vật?

8.Đa dạng của lớp giáp xác, động vật nguyên sinh,thân mềm,sâu bọ?

9. Cho các loài động vật sau: sán dây, trùng sốt rét, ruồi, ốc sên, san hô, đỉa, giun đũa, cua đồng.

Hãy sắp xếp chúng vào đúng các ngành động vật tương ứng.

10. Khi vườn rau cải nhà em vừa có sâu hại xuất hiện, em có thể áp dụng những biện pháp phòng trừ sâu hại nào?

6

hỏi thế đéo ai muốn trả lời ... viết từng câu thôi. 

27 tháng 12 2020

má... :))