K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 9 2021

Đáp án: Axit có công thức phân tử là C4H8O2

Giải thích các bước giải:

Cách 1: Viết phương trình đốt cháy.

CnH2nO2 + 3n−22

O2 → nCO2 + nH2O

        0,005n

  ←                    0,005 

⇒m(axit) = 0,11 = (14n+32).0,005n

⇒n = 4

⇒CTPT của axit là C4H8O2

Cách 2:

Quy đổi 
OO:x

CH2:0,005

BTKL⇒x=0,00125(mol)

⇒Số cacbon =0,0050,00125

= 4⇒CTPT của axit là : C4H8O2
 

26 tháng 6 2017

Đáp án B



Như vậy, công thức axit và ancol có thể là CH3COOH và C2H5OH

25 tháng 3 2017

Lời giải

Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở => n H2O = n CO2 
= > m   +   2 , 8 44 = m   –   2 , 4 18 = > m = 6   g    

CnH2nO2  →  nCO2  +  nH2
6 14 n + 32    →    0 , 2    
=> 6n = 0,2.(14n + 32)

=> n =2 => C2H4O2 hay CH3COOH 

Chọn B

1 tháng 1 2018

Đáp án A

21 tháng 12 2018

Đáp án D

Phần 3:

0,11g este + O 2 → 0,005 mol  CO 2 +0,005mol  H 2 O

Þ Este no Þ Axit và ancol đều no.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2neste=2.0,005 + 0,005 – 2.0,00625=0,0025 mol Þ neste= 0,00125 mol

Þ CTPT của este là C4H8O2

Trường hợp 1: Axit là HCOOH (a mol) , ancol là C3H7OH (b mol)

 Trường hợp 2: Axit CH3COOH ( a mol), ancol là C2H5OH (b mol)

Thỏa mãn với tất cả các giá trị 0 < a, b<0,2

Trường hợp 3: Axit C2H5COOH (a mol), ancol là CH3OH (b mol)

 Vậy cả 3 trường hợp đều thỏa mãn.

20 tháng 9 2023

Sửa đề: 15,86 (l) O2 15,68 (l) O2

Gọi CTPT của X và Y là CnH2n+2O và CmH2m-2O4 (m ≥ 2) có số mol lần lượt là x (mol) và y (mol)

Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{11,7}{18}=0,65\left(mol\right)\)

BTNT O, có: x + 4y = 0,55.2 + 0,65 - 0,7.2 = 0,35 (1)

BTNT C, có: nx + my = 0,55 (2)

BTNT H, có: 2nx + 2x + 2my - 2y = 0,65.2 (3)

Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

BTKL, có: mM + mO2 = mCO2 + mH2O ⇒ mM = 13,5 (g)

⇒ 0,15.(14n + 18) + 0,05.(14m + 62) =13,5

⇒ 3n + m = 11

- TH1: n = 1 ⇒ m = 8 (tm) → CTPT: CH4O và C8H14O4.

- TH2: n = 2 ⇒ m = 5 (tm) → CTPT: C2H6O và C5H8O4.

- TH3: n = 3 ⇒ m = 2 (tm) → CTPT: C3H8O và C2H2O4.

b, Ta có: \(n_{R\left(COOH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{OH^-}=n_{NaOH}+n_{KOH}=0,1.1+0,1.0,5=0,15\left(mol\right)\)

\(R\left(COOH\right)_2+2OH^-\rightarrow R\left(COO^-\right)_2+2H_2O\)

0,05___________0,1_________________0,1 (mol)

→ Bazo dư nên sau khi cô cạn dd N, chất rắn khan thu được gồm: muối, bazo dư.

- TH1: 

BTKL, có: mC8H14O4 + mNaOH + mKOH = mcr khan + mH2O

⇒ mcr khan = 0,05.174 + 0,1.40 + 0,05.56 - 0,1.18 = 13,7 (g) = a

- TH2: 

BTKL, có: mC5H8O4 + mNaOH + mKOH = mcr khan + mH2O

⇒ mcr khan = 0,05.132 + 0,1.40 +0,05.56 - 0,1.18 = 11,6 (g) = a

- TH3:

BTKL, có: mC2H2O4 + mNaOH + mKOH = mcr khan + mH2O

⇒ mcr khan = 0,05.90 + 0,1.40 + 0,05.56 - 0,1.18 = 9,5 (g) = a

15 tháng 10 2019

Chọn đáp án D

28 tháng 4 2017

Đáp án D

nCO2 = nH2O => X là este no, đơn chức CnH2nO2

Bảo toàn khối lượng tính được lượng O2.

Bảo toàn nguyên tố xác định được số mol O trong este => số mol este => Số C

Viết các đồng phân của X.

nCO2 = nH2O = 0,005 => X là este no, đơn chức CnH2nO2.

Bảo toàn khối lượng => mO2 phản ứng = 0,2g => nO2 = 0,00625mol

Bảo toàn nguyên tố O => nO trong este = 0,0025mol

=> n este = ½ n O trong este = 0,00125mol

=> số C = 4

Số este đồng phân của X là 4.

HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOCH2CH3; CH3CH2COOCH3.

14 tháng 1 2018

Đáp án D

20 tháng 6 2019

Đáp án D

n CO2 = n H2O = 0,005 => X là este no, đơn chức CnH2nO2.

Bảo toàn khối lượng => mO2 phản ứng = 0,2g => nO2 = 0,00625mol

Bảo toàn nguyên tố O => nO trong este = 0,0025mol

=> n este = ½ n O trong este = 0,00125mol

=> số C = 4

Số este đồng phân của X là 4.

HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH3 ; CH3COOCH2CH3 ; CH3CH2COOCH3.