K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 9 2021

undefined

20 tháng 6 2018

+ Bazơ là những hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit .

+ Có hai loại bazơ : Bazơ không tan và bazơ kiềm .

TCHH của Bazơ :

+ Làm đổi màu chất chỉ thị

+ Tác dụng với quỳ tím

+ Tác dụng với phenolphtatalein

+ Tác dụng với oxit axit

+ Tác dụng với axit

+ Nhiệt phân

+ Tác dụng với muối

20 tháng 6 2018

định nghĩa và phân loại bạn biết rồi nên mình chỉ nói tính chất hóa học thôi

1) tác dụng với chỉ thị màu

+ dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển màu xanh
+ dung dịch bazơ làm dung dịch phenol phtalein chuyển đỏ,hồng

2) dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit

dung dịch bazơ + oxit axit --> muối TH + nước

--> muối axit

3)tác dụng với axit

Bazơ + axit --> muối + nước

4)tác dụng với dd muối

dd bazơ + dd muối --> muối mới + bazơ mới

điều kiện phải có kết tủa hoặc khí thoát ra

5) bazơ không tan bị nhiệt phân hủy

bazơ không tan (nhiệt độ) --->oxit + nước

Câu 1:

+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt

2Cu+O2→to2CuO

+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2

 O2+2H2→to2H2O

+ Tác dụng với một số phi kim khác:

 4P+5O2→to2P2O5

+ Tác dụng với một số hợp chất:

C2H5OH+3O2→to2CO2+3H2O

Câu 2:

+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

 3Fe+2O2→toFe3O4

+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.

Câu 2:

+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

 3Fe+2O2→toFe3O4

+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.

18 tháng 6 2016

Giở sách ra chép đi =))

Dạng I: Viết PTHH của phản ứngBài 1: 1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) khi cho H2 lần lượt tác dụng với các chất: O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4, CuO.2) Cacbon oxit (CO) có tính chất tương tự như H2 (tính khử). Viết PTHH của phản ứng xảy ra (ghi điều kiện phản ứng nếu có) khi cho CO  lần lượt tác dụng với: O2; CuO; Fe3O4?Bài 2: Xác định các chất A; B và viết PTHH (ghi rõ điều kiện...
Đọc tiếp

Dạng I: Viết PTHH của phản ứng

Bài 1: 1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) khi cho H2 lần lượt tác dụng với các chất: O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4, CuO.

2) Cacbon oxit (CO) có tính chất tương tự như H2 (tính khử). Viết PTHH của phản ứng xảy ra (ghi điều kiện phản ứng nếu có) khi cho CO  lần lượt tác dụng với: O2; CuO; Fe3O4?

Bài 2: Xác định các chất A; B và viết PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng) thực hiện chuyển đổi hóa học sau:

H2O  A B Fe3O4

Dạng II: Nhận biết – Tách và tinh chế chất:

Bài 3: Có 4 bình khí A, B, C, D mỗi bình chứa 1 trong các chất khí sau: khí cacbonic, khí oxi, khí hiđro, không khí. Biết rằng:

- Khí trong bình A làm đục nước vôi trong.

- Hỗn hợp của khí trong bình B và D là hỗn hợp nổ.

- Khí D làm CuO (màu đen) chuyển sang màu đỏ khi nung nóng.

Xác định chất khí đựng trong các bình A, B, C, D và viết PTHH của các phản ứng xảy ra?

Bài 4: Có hỗn hợp khí gồm H2, CO2.

1) Trình bày cách để loại bỏ CO2 ra khỏi hỗn hợp? Viết PTHH của phản ứng xảy ra?

2) Tách riêng H2 và CO2 ra khỏi hỗn hợp trên?

Dạng III: Phương pháp bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố

Bài 5: Dẫn luống khí H2 dư qua ống sứ đựng 24 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 () nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn.

1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?

2) Không dựa vào PTHH hãy:

a) Tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng?

b) Tính m?

Bài 6: Dẫn hỗn hợp X gồm H2 và CO từ từ đến dư qua ống sứ đựng 19,6g hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 (trong đó CuO chiếm 40,82% về khối lượng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi Y (gồm CO2 và hơi nước). Chất rắn B thu được trong ống sứ khối lượng giảm m gam so với hỗn hợp A ban đầu.

1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?

2) Tính m và khối lượng của hỗn hợp B?

3) Khối lượng của Y nặng hay nhẹ hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu? bao nhiêu gam? Tính tổng thể tích hỗn hợp A đã tham gia phản ứng?

Bài 7: Hỗn hợp X gồm Al; Mg; Zn.

- Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 8,96 lít H2 (đktc).

- Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc).

1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?

2) Tính V? (Phương pháp ghép ẩn)

Dạng IV: Bài toán: Tính theo PTHH – tăng, giảm khối lượng

Bài 8: Người ta tiến hành thí nghiệm sau:

- Đặt lên 2 đĩa cân (cân Robecvan): Đĩa cân A: cốc đựng dung dịch HCl; đĩa cân B: cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Cân ở vị trí thăng bằng.

- Thêm vào cốc A một dây Mg có khối lượng 3,6g; thêm vào cốc B lá nhôm có khối lượng 5,4g. Để cho toàn bộ kim loại tan hết.

1) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra?

2) So sánh thể tích khí thoát ra ở 2 cốc?

3) Xác định trạng thái của cân sau thí nghiệm? Cần phải thêm nước vào cốc nào? Bao nhiêu gam nước để cân trở lại vị trí thăng bằng?

Bài 9: Người ta tiến hành thí nghiệm sau:

- Đặt lên 2 đĩa cân (cân Robecvan): Đĩa cân A: cốc đựng dung dịch HCl; đĩa cân B: cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Cân ở vị trí thăng bằng.

- Thêm vào cốc A vài viên Zn có khối lượng a gam; thêm vào cốc B lá nhôm có khối lượng b gam. Sau khi toàn bộ kim loại tan hết, thấy cân vẫn ở vị trí thăng bằng.

1) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra

2) Tính a/b?

Dạng V: Bài toán: Xác định thành phần hỗn hợp – Nồng độ dung dịch

Bài 10: Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24g hỗn hợp Y gồm 2 kim loại.

1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?

2) Tính thể tích H2 (đktc) đã tham gia phản ứng?

3) Tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong X?

Bài 11: Cho 6,06g hỗn hợp A gồm Al và Zn tác dụng với 200g dung HCl 6,935%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và thoát ra 4,032 lít H2 (đktc).

1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?

2) Chứng tỏ rằng, hỗn hợp A tan hết; HCl còn dư.

3) Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch B?

4) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong A?

5) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch B?

Bài 12: Hoà tan 3,87g hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al trong 250 ml dung dịch HCl 2M  thu được dung dịch A và khí B.

1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?

2) Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al thì axit vẫn còn dư.

3) Nếu thể tích khí B thu được là 4,368 lit (đktc):

a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?

b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A? Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng?

Bài 13: Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 bằng V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm CO và H2 (vừa đủ). Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y (gồm 2 kim loại); hỗn hợp khí và hơi B (CO2; hơi nước) nặng hơn hỗn hợp A ban đầu 6,4g.

1) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra?

2) Tính m và V?

3) Tính khối lượng mỗi oxit trong X?

Dạng VI: Bài toán: Xác định CTHH của chất

Bài 14: Hoà tan hoàn 18,4g kim loại M (hoá trị II) và N (hoá trị III) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Q và 11,2 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Q thu được m gam muối khan.

1) Tính m?

2) Xác định tên 2 kim loại M, N. Biết rằng trong hỗn hợp tỉ lệ số mol nM : nN = 1: 1và 2MN < MM < 3MN

Bài 15: Khi lấy 6,72 lít H2 ở trên khử vừa đủ 19,6 gam hỗn hợp CuO và FexOy tạo ra hỗn hợp kim loại C, ngâm hỗn hợp kim loại C trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít  H2. Biết: các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn; Cu không tác dụng với dung dịch HCl.

1) Tính khối lượng hỗn hợp C.

2) Xác định công thức oxit sắt?

Bài 16: Cho 11,6 gam MxOy vào ống sứ, nung nóng và dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) đi qua. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí oxi là 1,125. Tìm công thức oxit.

Bài 17: Khử hoàn toàn 3,48g một oxit kim loại RxOy cần dùng 1,344 lít H2. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định kim loại M và oxit của nó?

2
15 tháng 4 2021

bài 1:  1)   2H2+ O2 -to-> 2H2O

 PbO + H2 -to-> Pb + H2O

Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O

Fe3O4 + 2H2 -to-> 3Fe + 2H2O

CuO + H2 -to-> Cu + H2O

b)  O2 + 2CO -to-> 2CO2 

CuO + CO -to-> Cu + CO2

Fe3O4 + 4CO -to-> 3Fe + 4CO2

15 tháng 4 2021

bài 3 

khí trong bình A là CO2 pthh CO2 + 2Ca(OH) --> 2CaCO3 + H2O

khí B là O2 khí D là H2 pthh  2H2 + O2 --> 2H2O

CuO +H2 -to-> Cu + H2O

khí C là không khí

 

1 tháng 10 2021

C1: Một số oxit bazo td H2O ra bazo tương ứng( Li, K, Ba, Ca, Na)

\(Na + H_2O \rightarrow NaOH + \dfrac{1}{2} H_2\)

Tác dụng dd axit tạo ra muối + H2O

\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\)

Tác dụng với oxit axit tạo ra muối

\(CaO + CO_2 \rightarrow CaCO_3\)( có to)

C2)

Hầu hết oxit axit tác dụng với nước tạo ra axit( trừ SiO2)

\(SO_3 + H_2O \rightarrow H_2SO_4\)

Tác dụng với bazo ( dư) tạo ra muối và nước

\(2NaOH + CO_2 \rightarrow Na_2CO_3 + H_2O\)

Tác dụng với 1 số oxit bazo tạo muối

\(CaO + CO_2 \rightarrow^{t^o} CaCO_3\)

C3)

Làm đổi màu chất chỉ thị ( làm quỳ tím chuyển đỏ)

Tác dụng kim loại ( trước H) tạo ra muối và khí H2

\(Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\)

Tác dụng với oxit bazo tạo ra muối và nước

\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\)

Tác dụng với bazo tạo ra muối và nước

\(Mg(OH)_2 + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + 2H_2O\)

Tác dụng muối tạo muối mới cộng axit mới( điều kiện: 2 chất pư phải tan, sản phẩm ít nhất 1 chất rắn, nếu muối tham gia là chất rắn của gốc axit yếu là các gốc SO3, CO3 và S tan trong axit mạnh là axit có gốc SO4, Cl, NO3, sản phẩm có khí khác H2 hoặc rắn) rắn là muối không tan trong nước nhé

\(Na_2CO_3 + 2HCl \rightarrow 2NaCl + CO_2 + H_2O\)

\(BaCl_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 + 2HCl\)

C4)

PTN: Cho kim loại tác dụng H2SO4 đặc, nóng

\(Mg + 2H_2SO_4 đặc, nóng \rightarrow MgSO_4 + SO_2 + 2H_2O\)

Công nghiệp:

Đốt cháy quặng firit sắt (\(FeS_2\))

\(2FeS_2 + \dfrac{11}{2}O_2 \rightarrow^{t^o} Fe_2O_3 + 4SO_2\)

 

 

 

1 tháng 10 2021

Tham khảo nhé :

 Tính chất hoá học của Oxit (Oxit bazo, Oxit axit)

1. Tính chất hoá học của Oxit bazơ

a) Oxit bazo tác dụng với nước

- Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ  thường là : Na2O; CaO; K2O; BaO;... tạo ra bazơ tan (kiềm) tương ứng là: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2

• Oxit bazơ + H2O → Bazơ

 Na2O + H2O → 2NaOH

 CaO + H2O → Ca(OH)2

 BaO + H2O → Ba(OH)2     

b) Oxit bazo tác dụng với axit

- Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.  

• Oxit bazơ  + axit  → muối + nước

 Ví dụ:

 CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

 CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

 Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

c) Oxit bazo tác dụng với oxit axit

- Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,...) tác dụng với oxit axit tạo thành muối. 

• Oxit bazơ  + Oxit axit  → muối

 Na2O + CO2 → Na2CO3

 CaO + CO2 → CaCO3↓

 BaO + CO2 → BaCO3↓

* Lưu ý: Oxit bazo tác dụng được với nước thì tác dụng với Oxit axit

2. Tính chất hoá học của Oxit axit

- Oxit axit ngoài cách gọi tên như trên còn có cách gọi khác là: ANHIDRIC của axit tương ứng.

 Ví dụ: SO2: Anhidric sunfurơ (Axit tương ứng là H2SO3: axit sunfurơ)

a) Oxit axit tác dụng với nước

- Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.

- Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3, NO2, N2O5, CO2, CrO3,.. tạo ra axit tương ứng như: H3PO4, H2SO3, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2Cr2O7,...

• Oxit axit + H2O → Axit

 Ví dụ:

 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3        

 CO2 + H2O → H2CO3

 CrO3 + H2O → H2CrO4 → H2Cr2O7

 N2O5 + H2O → 2HNO3

 SO3 + H2O → H2SO4

* Chú ý: NO, N2O, CO không tác dụng với nước ở điều kiện thường (nhiệt độ thường).

b) Oxit axit tác dụng với bazơ

- Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.       

Ví dụ:

 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

 P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O

 SO3 + NaOH → NaHSO4 (muối axit)

 NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O (muối trung hòa)

 SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

c) Oxit axit tác dụng với oxit bazơ

- Oxit axit tác dụng với một số Oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,...) tạo thành muối.     

 Ví dụ:

 Na2O + SO2 → Na2SO3

 CO2 (k)  + CaO → CaCO3

Tính chất hóa học của axit:

1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

2. Axit tác dụng với kim loại

Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro

Thí dụ:

3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,…

Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.

Điều chế so2

Tính chất hóa học của axit:

1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

2. Axit tác dụng với kim loại

Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro

Thí dụ:

3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,…

Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.

20 tháng 2 2023

a) Ví dụ: 2 Na + 1/2 O2 → Na2O (kim loại Na oxi hóa tạo thành oxit bazơ Na2O)

b) Ví dụ: S + 3 O2 → SO3 (phi kim S oxi hóa tạo thành oxit axit SO3)

c) Ví dụ: 4 Fe + 3 O2 → 2 Fe2O3 (hợp chất Fe oxi hóa tạo thành oxit bazơ Fe2O3)

d) Ví dụ: Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2 (kim loại Mg tác dụng với axit HCl để điều chế khí hiđro H2)

e) Ví dụ: CaO + H2O → Ca(OH)2 (oxit bazơ CaO tác dụng với nước H2O tạo thành bazơ Ca(OH)2)

f) Ví dụ: SO3 + H2O → H2SO4 (oxit axit SO3 tác dụng với nước H2O tạo thành axit H2SO4)

g) Ví dụ: 2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 (kim loại Na tác dụng với nước H2O tạo thành bazơ NaOH và khí hiđro H2)

h) Ví dụ: CuO + CO → Cu + CO2 (cacbon(II)oxit CO khử oxi hóa oxit bazơ CuO tạo thành kim loại Cu và oxit khí CO2)

22 tháng 3 2022

trong SGK :))

30 tháng 8 2019