K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 8 2021

KHẲNG ĐỊNH

I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb + V.

PHỦ ĐỊNH

I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb + not + V.

NGHI VẤN

Modal verb + I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + V?

Các động từ khuyết thiếu như:can,could,should,must,have to

27 tháng 8 2021

mơn ạ

 

20 tháng 1 2021

+) Bị động ở quá khứ đơn:

CĐ:  S    +     Ved/II    +    O

BĐ:  S(O)    +    was/were    +    Ved/III    +    O(S)

+) Bị động ở HTHT:

CĐ:  S    +    have/has    +    Ved/III    +    O

BĐ:   S(O)    +    have/has    +    been    +    Ved/III    +    O(S)

20 tháng 1 2021

Thì quá khứ đơn : 

Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)

Hiện tại hoàn toàn :

Khẳng định:       S + have / has + been + \(V_3\)/-ed + (by + O)

Phủ định:           S + haven’t / hasn’t + been + \(v_3\)/-ed + (by + O)

Động từ khuyết thiếu :

1 tháng 12 2018

1. '' Must''.

* FORM :

+ S + must + V ( nguyên thể ) + O.

- S + mustn't + V ( nguyên thể ) + O.

? Must + S + V ( nguyên thể ) + O ?

* USE :

+ MUST được dịch là “phải”, nó được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một sự bắt buộc hoặc một mệnh lệnh (thường do bên ngoài tác động)

Ví dụ:

– You must go to school at 7.00 am.

– Students must wear uniform.

+ MUST được sử dụng để kết luận một điều đương nhiên, chủ quan theo ý nghĩ của người nói cho rằng nó phải như vậy.

Ví dụ:

– The weather is cold today. Don’t you wear coat? You must be sick.

– She looks so sad. She must be punished by her teacher.

+ MUST NOT (MUSTN’T) là thể phủ định của MUST, nếu MUST dùng để diễn tả một điều gì đó bắt buộc phải làm thì MUSTN’T dùng để diễn tả một điều cấm, lệnh cấm không được làm gì đó.

Ví dụ:

– You mustn’t cheat in test.

– You mustn’t go this way.

+ NEED NOT/NEEDN’T dùng để diễn tả thay thế cho thể phủ định của MUST (MUSTN’T) để chỉ một điều gì đó không cần thiết phải làm.

Ví dụ:

– Must I give your bike back today?

– No, you needn’t. You can give it back tomorrow.

+ CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, chủ quan của người nói cho rằng sự việc phải diễn ra như thế giống như lưu ý số 2 trên đây.

Ví dụ:  If he doesn’t wear coat, he can’t be warm.

2. ''Should''.

* FORM :

S + should + V ( nguyên thể ) + O.

- S + shouldn't + V ( nguyên thể ) + O.

? Shall + S + V ( nguyên thể ) + O ?

* USE :

1. Sử dụng should sau một số động từ

Bạn có thể sử dụng should sau một số động từ, đặc biệt là các động từ:

suggest: gợi ý, đề nghị

propose: đề nghị

recommend: tiến cử, giới thiệu

insist: nài nỉ

demand: yêu cầu

Ví dụ:

- They insisted that we should have dinner with them.

Họ nài nỉ chúng tôi dùng cơm tối với họ.

- I demanded that we should apologise.

Tôi yêu cầu anh ấy phải xin lỗi.

- What do you suggest I should do?

Bạn đề nghị tôi nên làm gì?

Tương tự, should có thể được sử dụng sau: suggestion/ proposal/ recommendation/...

- What do you think of Jane's suggestion that I should buy a car?

Anh nghĩ gì về lời gợi ý của Jane rằng tôi nên mua một chiếc xe hơi?

và sau các cụm từ: "It's important/ vital/ necessary/ essential that..."

- It's essential that you should be here on time.

Điều thiết yếu là bạn nên đến đây đúng giờ.

2. Bạn cũng có thể loại bỏ should trong tất cả các ví dụ ở phần A

Ví dụ:

- It's essential that you be here on time. (=that you should be here)

- I demanded that he apologise.

- What do you suggest I do?

Với các dạng (you be/ he apologise...) đôi khi được gọi là Subjunctive (lối giả định).

Và bạn cũng có thể sử dụng với các thì Hiện tại và Quá khứ:

Ví dụ:

- It's essential that you are here on time.

- I demanded that he apologised.

Bạn cũng nên cẩn thận trong khi sử dụng suggest. Bạn không được sử dụng to ... (ví dụ: to do/ to buy/ ...) sau suggest.

Ví dụ:

- What do you suggest we should do?

hoặc

- What do you suggest we do? (KHÔNG nói 'What do you suggest us to do?')

Bạn đề nghị chúng ta nên làm gì?

- Jane suggested that I (should) buy a car.

hoặc

- Jane suggested that I bought a car. (KHÔNG nói "Jane suggested me to buy")

Jane đã gợi ý tôi nên mua môt chiếc xe.

3. Sử dụng should sau một số tính từ

Bạn có thể sử dụng should sau một số tính từ, đặt biệt là:

strange: lạ lùng

odd: kỳ lạ

funny: buồn cười

typical: điển hình

natural: tự nhiên

interesting: thú vị, lý thú

surprised: ngạc nhiên

surprising: kinh ngạc

Ví dụ:

- It's strange that he should be late. He's usually on time.

Thật lạ lùng là anh ấy có thể trễ. Anh ấy thường đúng giờ mà.

- I was surprised that she should say such a thing.

Tôi ngạc nhiên rằng cô ấy lại nói một điều như vậy.

4. Cách sử dụng của if...should trong tiếng Anh

"If something should happen ...": nếu điều đó xảy ra.

Ví dụ:

- If Tom should phone while I'm out, tell him I'll phone him back later.

Nếu Tom có gọi điện trong lúc tôi ra ngoài, nói với anh ấy là tôi sẽ gọi cho anh ấy sau.

"If Tom should phone" tương tự như "If Tom phone". Nhưng khi sử dụng với should, người nói cảm thấy khả năng xảy ra nhỏ hơn.

Ví dụ:

- I've left the washing outside. If it should rain, can you bring it in?

Tôi đã phơi đồ ở bên ngoài. Nếu trời mưa, bạn có thể mang chúng vào được không?

Bạn có thể đặt should ở đầu câu trong các ví dụ này (should something happen).

- Should Tom phone, can you tell him I'll phone him back later?

5. Lời khuyên với I should.../ I shouldn't ...

Bạn có thể sử dụng I should.../I shouldn't ... để đưa ra lời khuyên với ai đó.

Ví dụ:

- "Shall I leave now?" "No, I should wait a bit longer." (if I were you)

"Tôi có nên đi bây giờ không?" "Không, tôi sẽ đợi thêm chút nữa" (nếu tôi là anh)

Ở đây, "I should wait" có nghĩa là "Nếu tôi là anh, tôi sẽ ddowij", tức là tôi khuyên anh nên đợi.

Ví dụ:

- It's very cold this morning. I should wear a coat when you go out.

Sáng nay trời rất lạnh. Tôi sẽ mặc áo khoác khi đi ra ngoài. (nếu tôi là anh)

- I shouldn't stay up too late. You'll be tired tomorrow.

Tôi sẽ không thức khuya (nếu tôi là anh). Ngày mai anh sẽ bị mệt.

Chúng ta có thể sử dụng should khi có việc gì đó không hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta.

Ví dụ:

- I wonder where Liz is. She should be here by now.

(= she isn't here yet, and it is not normal)

Tôi không biết Liz ở đâu. Lẽ ra bây giờ cô ấy nên có mặt ở đây.

(= cô ấy không có ở đây và việc đó là không bình thường)

- The price on this packet is wrong. It should be £1.20, not £1.50.

Giá trên gói hàng này sai rồi. Lẽ ra nó nên là £1.20, chứ không phải £1.50.

- Those boys shouldn't be playing football at this time. They should be at school.

Những đứa trẻ kia không nên chơi bóng vào lúc này. Chúng lẽ ra nên ở trường.

Chúng ta sử dụng should để nói rằng chúng ta chờ đợi hay nghĩ rằng một việc gì đó sẽ xảy ra.

Ví dụ:

- She's been studying hard for the exam, so she should pass. (= I expect her to pass)

Kỳ này cô ấy đã học rất chăm chỉ, vì vậy cô ấy sẽ thi đỗ. (= Tôi mong cô ấy thi đỗ)

- There are plenty of hotels in the town. It shouldn't be difficult to find somewhereto stay. (= I don't expect that it will be difficult)

Thị trấn  này có khá nhiều khách sạn. Sẽ không mấy khó khăn trong việc tìm chỗ ở đâu. (= Tôi không nghĩ việc tìm chỗ ở là khó khăn)

You should have done something có nghĩa là "Bạn đã không làm điều đó, nhưng đó là một việc nên làm".

Ví dụ:

- It was a great party last night. You should have come. Why didn't you?

(= you didn't come but it would have been good to come)

Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến. Tại sao bạn không đến thế?

(= Bạn đã không đến nhưng thật tốt nếu bạn đến)

- I'm feeling sick. I shouldn't have eaten so much chocolate.

(= I eat too much chocolate)

Tôi cảm thấy khó chịu. Lẽ ra tôi đã không nên ăn nhiều sô cô la như vậy.

(= Tôi đã ăn quá nhiều sô cô la)

- I wonder why they're so late. They should have been here an hour ago.

Tôi không biết tại sao họ lại trễ như vậy. Lẽ ra họ nên có mặt ở đây từ nửa giờ rồi.

- She shouldn't have been listening to our conversation. It was private.

Lẽ ra cô ấy không nên lắng nghe câu chuyện của chúng ta. Đó là chuyện riêng mà.

Các ví dụ để so sánh should (do) và should have (do):

- You look tired. You should go to bed now.

Bạn trông có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ ngay đi.

- You went to bed very late last night. You should have gone to bed earlier.

Tối qua bạn đi ngủ trễ quá. Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.

2 tháng 8 2018

Giống Khác
tobe cùng đứng sau chủ ngữ mỗi dạng động từ chứa các từ khác nhau.
động từ thường
động từ khuyết thiếu

16 tháng 8 2021

Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)  loại động từ có chức năng bổ trợ nghĩa cho động từ chính, không được sử dụng là động từ chính trong câu. Nó dùng để diễn đạt khả năng, sự dự định, sự cấm đoán hay cả sự cần thiết… Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính ở dạng nguyên thể để bổ sung nghĩa cho động từ chính.

16 tháng 8 2021

phải ghi tk chứucche

19 tháng 1 2022

1, Let's go to school

2, Let's play together

3, Let's go to the zoo

7 tháng 6 2017

S + Modal Verb + V(nguyên mẫu)

7 tháng 6 2017

Thể khẳng định: S + (can/could/must/have to/may/might/will/would/shall/should/ought to) + V (bare-infinitive)

Thể phủ định: S + (can/could/must/have to/may/might/will/would/shall/should/ought to) + not + V (bare-infinitive).

Thể nghi vấn: (Can/Could/Must/Have to/May/Might/Will/Would/Shall/Should/Ought to) + S + V (bare-infinitive).

What did Mary take?

Who can you meet?

Who took Mary to school?

What do you want?

Who will you meet?

9 tháng 7 2019

Mình đã có soạn một chủ đề về Động từ Khiếm Khuyết, bạn có thể truy cập link Động từ Khiếm Khuyết (Master) - Modal Perfect | Tiếng Anh Cơ Bản Và Nâng Cao | Học trực tuyến để xem thêm nhé!

9 tháng 7 2019

cảm ơn nha!

: Dựa vào các từ cho sắn viết câu hỏi với động từ khuyết thiếu “Will” 1. John /do /what  =>............................................................................................................................................................................. 2. the mouse / eat / what  =>.............................................................................................................................................................................  3....
Đọc tiếp

: Dựa vào các từ cho sắn viết câu hỏi với động từ khuyết thiếu “Will” 
1. John /do /what 
 =>............................................................................................................................................................................. 
2. the mouse / eat / what 
 =>.............................................................................................................................................................................  
3. Max/pay/how much 
 =>....................................................................................................................................................................... 
4. you / feel / how 
=>.......................................................................................................................................................................  
5.you/find/what  
=>....................................................................................................................................................................... 
6.the children/play/where 
=>.......................................................................................................................................................................  
7. Jack and Jill/go up the hill/why 
=>.......................................................................................................................................................................  
8. you / exercise / when 
=>.......................................................................................................................................................................  
9.she/say/what  
=>.......................................................................................................................................................................   
10.you/do that/how 
=>.......................................................................................................................................................................  

 

1
7 tháng 8 2021

1. What will John do?

2. What will the mouse eat?

3. How much will Max pay?

4. How will you fell?

5. What will you find?

6. Where will the children play?

7. Why will Jack and Jill go up the hill?

8. When will you exercise?

9. What will she say?

10. How will you do that?