Có 2 gen M,N nằm trong 1 tế bào. Chiều dài gen M hơn gen N là 326,4 A. Số liên kết hidro của gen M hơn gen N là 150. 2 gen qua 3 đợt tự nhân đôi liên tiếp đòi môi trường nội bào cung cấp 26544 nu tự do, trong đó G tự do = 7266.
a) Tính chiều dài của mỗi gen?
b) Số nu tự do mỗi loại cần cho quá trình tự sao trên?
c) Trong số các gen con có mấy gen con có 2 mạch đều mới? Nu từng loại của gen đó?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a)Do gen M dài hơn gen N 326.4Ao
=> Gen M nhiều hơn gen N \(\dfrac{326,4\cdot2}{3,4}\)= 192
Môi trường cc 26544 nu tự do nên số nu của gen là 26544/7= 3792 nu
Ta có NM+NN= 3792 và NM-NN= 192
=> NM= 1992 nu và NN= 1800 nu
=> LM= 3386.4Ao LN= 3060 nu
b) Ta có GM+GN= 7266/7= 1038 nu
=> AM+AN= \(\dfrac{1992+1800-1038\cdot2}{2}\)=858nu => số lk H của 2 gen là 1038*3+858*2= 4830
Lại có hệ HM-HN= 150 và HM+HN=4830
=> HM= 2490 và HN= 2340
Đó bây h có số nu vs số lk H thì p tự tính đc rồi( tốn nhiều noron thần kinh quá r nên mình lười :D)
c) Sau 3 lần tái bản sẽ tạo ra 8 gen con, trong đó có 2 gen con chứa 1 mạch của ADN mẹ nên có 6 gen chứa toàn nu mt cung cấp
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Theo đề ra ta có :
- Tổng số lk H trong các gen con lak 23 712 liên kết
-> \(2^3.\left(2A+3G\right)=23712\)
-> \(2A+3G=2964\) (1)
Lại có : \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\) -> \(A=\dfrac{2}{3}G\) (2)
Thay (2) vào (1) ta đc : \(2.\dfrac{2}{3}G+3G=2964\)
-> \(G=X=684\left(nu\right)\)
\(A=T=\dfrac{2}{3}G=\dfrac{2}{3}.684=456\left(nu\right)\)
Số nu môi trường nội bào cung cấp cho mỗi loại :
\(A_{mt}=T_{mt}=A_{gen}.\left(2^3-1\right)=456.7=3192\left(nu\right)\)
\(G_{mt}=X_{mt}=G_{gen}.\left(2^3-1\right)=684.7=4788\left(nu\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
=>N = 3000nu
A = T = 900 nu = > Amt = Tmt = 6300 nu
G = X = 600 nu => Gmt = Xmt = 4200 nu
Số lk H là : H = 3600 lk
Số liên kết hoá trị giữa các nu được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen là : (3000-2).(23-1) = 20986 lk
N=M/300=900000/300=3000(Nu)
a) Số Nu từng loại của gen:
A=T=30%N=30%.3000=900(Nu)
G=X=20%N=20%.3000=600(Nu)
Số nu từng loại mt nội bào cung cấp cho quá trình nân đôi của gen nói trên:
Amt=Tmt=A.(23-1)=900.7=6300(Nu)
Gmt=Xmt=G.(23-1)=600.7=4200(Nu)
b) Số liên kết Hidro hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen:
H(hình thành)=2.H.(2n-1)=2.(2.900+3.600).(23-1)=50400(liên kết)
Số liên kết hóa trị giữa các nu được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen:
HT(hình thành)=HT.(2n-1)=(2N-2).(2n-1)=5998.7=41986(liên kết)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Phương pháp:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
(Å); 1nm = 10 Å, 1 μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:
Cách giải:
Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro
Số nucleotit của gen là
Ta có hệ phương trình
Gen a có số nucleotit từng loại là Ađb=Tđb; Gđb=Xđb
Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp
Amt = (A +Ađb)(22 - 1)= 1083→ Ađb =180= Tđb
Gmt = (G+Gđb)(22 - 1)= 1617→ Gđb =270= Xđb
Đã xảy ra đột biến thay thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(0,2142fm=2142\overset{o}{A}\)
\(a,\) \(L=3,4.\left(\dfrac{N}{2}\right)\Rightarrow2142=3,4.\left(\dfrac{N}{2}\right)\Rightarrow N=1260\left(nu\right)\)
\(k\) là số lần nhân đôi.
\(N_{mt}=N.\left(2^k-1\right)\Rightarrow8820=1260.\left(2^k-1\right)\)
\(\Rightarrow k=3\)
\(b,\)\(10\%.N=126\left(nu\right)\)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}X-A=126\\2A+2X=1260\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=252\left(nu\right)\\G=X=378\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(A_{mt}=T_{mt}=252.\left(2^3-1\right)=1764\left(nu\right)\)
\(G_{mt}=X_{mt}=378.\left(2^3-1\right)=2646\left(nu\right)\)
\(c,\)
\(A=T=2^3.T=2016\left(nu\right)\)
\(G=X=2^3.X=3024\left(nu\right)\)
bạn ơi cho mình hỏi 0,2142 fm = bao nhiêu \(_{\overset{o}{A}}\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bạn Trang nhầm 1 chút:
Gen 1: A=T=300; G=X=500+100=600. H1=2400.
Gen 2: A=T=300+100=400; G=X=500. H2= 2300.
L gen = 900x3,4Å = 3060Å
Ta có (2^3-1)*A=2100=> A= 300 nu
(2^3-1)*G=3500=> G=500 nu
Do 2 gen có cùng số nu mà số lk H của gen 1 nhiều hơn gen 2 là 100 lk=> số G của gen 1 nhiều hơn gen 2 là 100, và số A ít hơn gen 2 100 nu
=> Gen 1 có 100A 300G=> lkH= 1100lk
Gen 2 có 200A 200G=> lk H= 1000lk
b) hai gen dài bằng nhau và bằng
(100+300)*2*3,4/2=1360
c) trong các tb con tạo ra từ lần phân bào cuối cùng có 6 tb chứa nguyên liệu hoàn toàn mới
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. Tính chiều dài của gen
Xét gen 1: %A * %G = 4% mà %A + %G = 50% => %A = %T = 40% => %G = %X = 10% hoặc %A = %T = 10% => %G = %X = 40%
Xét gen 2: %G * %X = 9% => %G =%X = 30% => %A = %T = 20%
Theo đề hai gen dài bằng nhau => N gen1 = N gen2 = N (1)
Tổng số liên kết hydro của gen 1 nhiều hơn gen 2 là 150 (2)
Từ (1) và (2) => %G gen1 > %G gen2 => tỉ lệ % các loại nu của gen 1 là:
- %A = %T = 10%
- %G = %X = 40%
H1 – H2 = 150 <=> (2Ag1 + 3Gg1) - (2Ag2 + 3Gg2) = 150
<=> (2*10%N + 3*40%N) - (2*20%N + 3*30%N) = 150
=> N = 1500 => Chiều dài của mỗi gen là: l1 = l2 = 1500/2*3.4 = 2550Å
b. Tính số liên kết hydro của mỗi gen?
Xét gen 1:
- %A = %T = 10% => A = T = 10%* 1500 = 150 nu
- %G = %X = 40% => G = X = 50%*1500 = 600 nu
=> H1 = 2Ag1 + 3Gg1 = 2*150 + 3*600 = 2100 (lk)
Xét gen 2:
- %A = %T = 20% => A = T = 300 nu
- %G = %X = 30% => G = X = 450 nu
=> H2 = 2Ag2 + 3Gg2 = 2*300 + 3*450 = 1950 (lk)
c. Xét gen 1:
- Amt = Tmt = T*(25 -1) = A*(25 - 1)= 150*31 = 4650 nu
- Gmt = Xmt = G*(25 - 1) = X*(25 - 1) = 600*31= 18600 nu
Xét gen 2:
- Amt = Tmt = A*(25 -1) = T*(25 - 1)= 300*31 = 9300 nu
- Gmt = Xmt = G*(25 - 1) = X*(25 - 1) = 450*31= 13950 nu
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Gen dài 476nm ↔ tổng số nu 2A + 2G = 4760: 3,4 x 2 = 2800 nu
3400 liên kết H ↔ có 2A + 3G = 3400
→ vậy giải ra, A = T = 800 và G = X = 600
Alen a, đặt A = m và G = n
Cặp gen Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gen con
Số nu loại A môi trường cung cấp là:
(4 – 1) x (800 + m) = 4797
→ m =799
Số nu loại G môi trường cung cấp là:
(4 – 1) x (600 + n) = 3603
→ n = 601
Vậy dạng đột biến A→a là : đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
a. Ta có: LM = LN + 326.4 \(\Leftrightarrow\) (NM : 2) x 3.4 = (NN : 2) x 3.4 + 326.4
\(\Leftrightarrow\) NM = NN + 192 (1)
2 gen nhân đôi 3 lần môi trường nội bào cung cấp số nu tự do là:
(NM + NN) (23 - 1) = 26544 \(\Leftrightarrow\) NM + NN = 3792 (2)
Từ 1 và 2 ta có:
NM = 1992 nu \(\rightarrow\)LN = 3386.4A0
NN = 1800 nu \(\rightarrow\) LM = 3060 A0
b. Ta có: 2AM + 3GM = 2AN + 3GN + 150 (1)
(GM + GN) (23 - 1) = 7266 \(\rightarrow\) GM + GN = 1038 nu (2)
AM + GM = 1992 : 2 = 996 (3)
AN + GN = 1800 : 2 = 900 (4)
Từ 1, 2, 3 và 4 ta có:
AM = TM = 498 nu \(\rightarrow\) số nu môi trường cung cấp A = T = 498 x (23 - 1) = 3486
GM = XM = 498 nu; GN = XN = 540 nu; AN = TN = 360 nu
Số nu môi trường cung cấp em tính tương tự.
+ Số gen con tạo ra sau 3 lần nhân đôi là 23 = 8 gen
Trong đó có 6 gen con có số nu hoàn toàn mới từ môi trường