K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Axit ít oxi Axit nhiều oxi

- Axit ít oxi là axit mà có ít nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim.

VD: H2SO3: axit sunfurơ.

- Axit nhiều oxi là axit mà có nhiều nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim.

- Nếu như gốc axit của phi kim chỉ có 1 cái thì đó là axit nhiều oxi.

VD: H2CO3: axit cacbonic

H2SO4: axit sunfuric

4 tháng 7 2017

bạn có thể nói cụ thể hơn và cho ví dụ kèm theo dẫn chứng đc chứ

"có ít nguyên tử o trong 1 gốc axit cùng phi kim "

"nhiêu nguyên tử o trong 1 gốc axit cùng phi kim" mình ko hiểu cái này cho lắm

thanks

30 tháng 3 2021

- Axit ít oxi: là axit mà có ít nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim.

VD: H2SO3: axit sunfurơ.

- Axit nhiều oxi: là axit mà có nhiều nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim

+ Nếu như gốc axit của phi kim chỉ có 1 cái thì đó là axit nhiều oxi.

VD: H2CO3: axit cacbonic

      H2SO4: axit sunfuric

 
7 tháng 10 2021

Ko hẳn là vậy

 

31 tháng 3 2016

dựa vào chỉ số nguyên tử của oxi  trong mỗi axit.

TICK mik nhe. Thanksok

31 tháng 3 2016
  1. hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lit khí SO2 (đktc) và trong đ có chứa 120 gam một muối sắt duy nhất. Công thức của oxit sắt là ?
  2. Khi hòa tan một oxit KL hóa trị II bằng một lượng đ H2SO4 10%thu được đ muối có nồng độ 11,8%.Hãy xác định công thức oxit?

Nhiều oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

Tên gốc = tên phi kim + at

Ít oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

Tên gốc = tên phi kim + it

25 tháng 3 2018

AXIT nhiều oxi :
Tên axit = ax + tên PK + ic
Vd ; axit cabonic
axit sunfuric
Tên gốc axit = Tên PK + at
Vd ; Cabonat
sufat
Axit ít oxi ;
Tên ax = ax + tên PK + Ơ
VD : axit sunfurơ
TÊN GỐC = tên FK + it
VD : sunfit, nitric

7 tháng 10 2023

Bạn có thể hiểu như thế này:

Cùng là 3 nguyên tử oxi nhưng ở một số nguyên tố B, C, N thì số nguyên tử oxi đã là tối đa và không thể có nhiều hơn nữa. Do vậy axit của những nguyên tố này (H3BO3, H2CO3, HNO3) được coi là axit có nhiều oxi. 

Còn ở các nguyên tố P, S, Cl, Br thì số nguyên tử oxi trong axit tối đa là 4 (nhiều oxi). Do vậy axit của những nguyên tố này (H2HPO3, H2SO3, HClO3, HBrO3) có 3 nguyên tử oxi thì chúng là axit có ít oxi.

18 tháng 1 2022

viết tắt và sai chính tả nhiều quá :v

18 tháng 1 2022

ra lời những câu hỏi trên như mik đã ghi lak ok

11 tháng 7 2018
Axit ít oxi Axit nhiều oxi

- Axit ít oxi là axit mà có ít nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim.

VD: H2SO3: axit sunfurơ.

- Axit nhiều oxi là axit mà có nhiều nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim.

- Nếu như gốc axit của phi kim chỉ có 1 cái thì đó là axit nhiều oxi.

VD: H2CO3: axit cacbonic

H2SO4: axit sunfuric

30 tháng 7 2018

Axit là 1 phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với 1 gốc axit. Muốn biết axit có oxi hay không có oxi bạn chỉ việc nhìn vào gốc axit:

+ Nếu gốc axit có O : SO3 2-, SO4 2-, PO4 3-, NO3 -, CO3 2-. Tương ứng với các axit: H2SO3, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3 -> đây là những axit có oxi.

+ Nếu gốc axit không có O: Cl-, S 2-, ... Tương ứng với axit HCl, H2S -> Đây là những axit không có oxi

2 tháng 4 2019

Đó là theo từng CTHH bạn ơi!

vd:

+ Đối với \(HNO_3\) thì đây chính là công thức có nhiều nguyên tử Oxi nhất trong các công thức tương tự \(\left(HNO_2\right)\)

+ Đối với \(H_2SO_3\) thì ngược lại, trên nó còn có \(\left(H_2SO_4\right)\) nên nó được xếp vào ít Oxi hơn

Cho các cách phát biểu sau: (1) Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc. (2) Trong công nghiệp, người ta sản xuất oxi bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl. (3) Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon. (4) CaOCl2 là muối kép. (5) SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các...
Đọc tiếp

Cho các cách phát biểu sau:

(1) Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc.

(2) Trong công nghiệp, người ta sản xuất oxi bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl.

(3) Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.

(4) CaOCl2 là muối kép.

(5) SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu.

(6) Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.

(7) Để loại b H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc Pb(NO3)2.

(8) Axit H3PO4 là axit mạnh vì nguyên tố P ở trạng thái oxi hóa cao nhất (+5).

(9) Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột.

Trong các cách phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 6

B. 7

C. 3

D. 8

1
6 tháng 4 2018

Đáp án A

Phát biểu (1) đúng. Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc để tạo oleum H2SO4.nSO3. Pha loãng oleum sẽ thu được axit đặc.

Phát biểu (2) sai. Trong công nghiệp người ta sản xuất oxi bằng 2 cách: từ không khí và từ nước.

Phát biểu (3) đúng. Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.

Phát biểu (4) sai. CaOCl2 là muối hỗn tạp, không phải muối kép. Nó được tạo bởi 2 gốc axit là HCl; HClO

Phát biểu (5) đúng. SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu. Ngoài SO2, các khí NOx cũng là nguyên nhân gây ra mưa axit.

Phát biểu (6) đúng. Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước. nếu làm ngược lại sẽ dễ bị bắn axit và quá trình tỏa nhiệt rất mạnh gây nguy hiểm.

Phát biểu (7) đúng. Để loại bỏ H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc Pb(NO3)2.

2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O

Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3

Phát biểu (8) sai. Axit H3PO4 là axit yếu vì trong dung dịch H3PO4 điện ly yếu (phân ly không hoàn toàn).

Phát biểu (9) đúng. Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột

ü O3 phản ứng với KI tạo I2 làm xanh hồ tinh bột.

2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2

ü O2 không phản ứng với KI