K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 4 2017

Định lí. Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0)

có biệt thức ∆ = b2 – 4ac.

- Nếu ∆ < 0 thì với mọi x, f(x) có cùng dấu với hệ số a.

- Nếu ∆ = 0 thì f(x) có nghiệm kép x = , với mọi x ≠ , f(x) có cùng dấu với hệ số a.

- Nếu ∆ > 0, f(x) có 2 nghiệm x1, x2 (x1 < x2) và luôn cùng dấu với hệ số a với mọi x ngoài đoạn [x1; x2] và luôn trái dấu với hệ số a với mọi x trong đoạn (x1; x2).

10 tháng 1 2018

Định lí (trang 101 sgk Đại Số 10):

Cho tam thức f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0), Δ = b2 – 4ac

- Nếu Δ < 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x ∈ R.

- Nếu Δ = 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x ≠ -b/2a.

- Nếu Δ > 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a khi x < x1 hoặc x > x2

f(x) trái dấu với hệ số a khi x1 < x < x2 trong đó x1, x2 là hai nghiệm của f(x) và x1 < x2.

30 tháng 3 2017

30 tháng 3 2017

Cách nhận biết đa thức

\(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\)

Có nghiệm hay vô nghiệm

Lập \(\Delta\) ( đọc là delta )

\(\Delta=b^2-4ac\)

Nếu \(\Delta< 0\) : đa thức vô nghiệm

Nếu \(\Delta\ge0\) : đa thức có nghiệm

Nếu \(\Delta>0\) : đa thức có hai nghiệm

\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}\)

\(x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}\)

Câu 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh (Vẽ hình)Câu 2: Phát biểu định lí hai góc đối đỉnhCâu 3: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông gócCâu 4: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳngCâu 5: Phát biểu dấu hiệu (định lí) nhận bik hai đường thẳng song songCâu 6: Phát biểu tiên đề ơ clít về đường thẳng song songCâu 7: Phát biểu tính chất (định lí) của hai...
Đọc tiếp

Câu 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh (Vẽ hình)

Câu 2: Phát biểu định lí hai góc đối đỉnh

Câu 3: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc

Câu 4: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng

Câu 5: Phát biểu dấu hiệu (định lí) nhận bik hai đường thẳng song song

Câu 6: Phát biểu tiên đề ơ clít về đường thẳng song song

Câu 7: Phát biểu tính chất (định lí) của hai đường thẳng song song

Câu 8: Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt với một đường thẳng số 3

Câu 9: Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba

Câu 10: Phát biểu định lí về một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng song song

Câu 11: Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác

Câu 12: phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác, phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác

Câu 13: phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

(Mọi người ơi mọi người giúp em mấy câu hỏi này với😅Thank you m.n)

1
5 tháng 2 2021

vote cho mk xong rồi mk trả lời cho, tin mk đi, mk ko phải n xấu đâu

1 tháng 6 2017

Xét tam thức f(x) = b2x2 - (b2 + c2 - a2)x + c2 có:

Δ = (b2 + c2 - a2)2 - 4b2c2

    = (b2 + c2 - a2 - 2bc)(b2 + c2 - a2 + 2bc)

    = [(b - c)2 - a2][(b + c)2 - a2]

    = (b – c – a)(b – c + a)(b + c + a)(b + c – a).

Do a, b, c là 3 cạnh của tam giác nên theo bất đẳng thức tam giác ta có:

    b < c + a ⇒ b – c – a < 0

    c < a + b ⇒ b – c + a > 0

    a < b + c ⇒ b + c – a > 0

    a, b, c > 0 ⇒ a + b + c > 0

⇒ Δ < 0 ⇒ f(x) cùng dấu với b2 ∀x hay f(x) > 0 ∀x (đpcm).

5. Dấu hiệu ( định lí ) nhận biết 2 đường thẳng song song:

+ Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song với nhau 

6. Tiên đề Ơ - clit về đường thẳng song song: 

Qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó 

7, Định lí về hài đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3

Nếu 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau 

8. Tính chất ( định lí ) của 2 đường thẳng song song:

Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 

1. Hai góc đồng vị bằng nhau 

2. Hai góc so le trong bằng nhau 

3. Hai góc trong cùng phía bù nhau 

12 tháng 7 2019

5. Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

                                  \(\widehat{A_1}=\widehat{B}_1\Rightarrow a//b\)

- Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

                                    \(\widehat{A}_3=\widehat{B}_1\Rightarrow a//b\)

- Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng song song.

                                   \(\widehat{A}_2+\widehat{B}_1=180^0\Rightarrow a//b\)

a A 1 2 3 b c 1 B

18 tháng 3 2017

- Trường hợp 1 (c.c.c):

Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

- Trường hợp 2 (c.g.c):

Định lí: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.

- Trường hợp 3 (g.g):

Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
23 tháng 9 2023

a) Từ đồ thị ta thấy \({x^2} + 2x + 1 \ge 0\forall x\)

Và \({x^2} + 2x + 1 > 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)

b) Từ đồ thị ta thấy \( - {x^2} + 4x - 4 \le 0\forall x\)

Và \( - {x^2} + 4x - 4 < 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\)

c) Nếu \(\Delta  = 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với dấu của hệ số a, với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{ - b}}{{2a}}} \right\}\)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
23 tháng 9 2023

a) Ta thấy đồ thị nằm trên trục hoành nên \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2 > 0\).

b) Ta thấy đồ thị nằm dưới trục hoành nên \(f\left( x \right) =  - {x^2} + 4x - 5 < 0\).

c) Ta thấy \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2\) có hệ số a=1>0 và \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2 > 0\)

\(f\left( x \right) =  - {x^2} + 4x - 5\) có hệ số a=-1

Như thế, khi \(\Delta  < 0\) thì tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) cùng dấu với hệ số a.

22 tháng 4 2017

- Trường hợp 1 (c.c.c):

Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

- Trường hợp 2 (c.g.c):

Định lí: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.

- Trường hợp 3 (g.g):

Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

22 tháng 4 2017

- Trường hợp 1 (c.c.c):

Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

- Trường hợp 2 (c.g.c):

Định lí: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.

- Trường hợp 3 (g.g):

Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.