K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 2:

a) nK=7,8/39=0,2(mol)

PTHH: 4K + O2 -to-> 2 K2O

nK2O=2/4 . 0,2=0,1(mol) =>mK2O=94.0,1=0,4(g)

nO2=1/4. 0,2=0,05(mol) => V(O2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)

b) PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4= 2.0,05=0,1(mol) => mKMnO4=158.0,1=15,8(g)

Bài 3:

nSO2=1,12/22,4=0,05(mol)

nCa(OH)2=5,18/74=0,07(mol)

Vì 1< nCa(OH)2/nSO2=0,07/0,05=1,4<2

=> Sp thu được là muối trung hòa duy nhất, Ca(OH)2 dư

PTHH: Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O (1)

0,05_________0,05_____0,05(mol)

b) mCaSO3=0,05.120=6(g)

mCa(OH)2 (dư)=74. (0,07-0,05)= 1,48(g)

15 tháng 2 2022

a. \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6,96}{232}=0,03\left(mol\right)\)

PTHH : 3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4

              0,09    0,06        0,03

\(m_{Fe}=0,09.56=5,04\left(g\right)\)

\(V_{O_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)

b. PTHH : 2KCl + 3O2 -> 2KClO3

                            0,06           0,04

\(m_{KClO_3}=0,04.122,5=4,9\left(g\right)\)

15 tháng 2 2022

4

n Fe3O4=\(\dfrac{6,96}{232}=0,03mol\)

3Fe+2O2-to>Fe3O4

0,09---0,06-----0,03 mol

=>m Fe=0,09.56=5,04g

=>VO2=0,06.22,4=1,344l

b) 

2KClO3-to>2KCl+3O2

0,04----------------------0,06 mol

=>m KClO3=0,04.122,5=4,9g

Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 6,5 gam kim loại Kẽm trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được Kẽm oxit (ZnO)    a. Tính khối lượng Kẽm oxit tạo thành.b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.c. Tính số gam Kali pemanganat  KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Đồng trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được một chất rắn Đồng (II) oxit...
Đọc tiếp

Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 6,5 gam kim loại Kẽm trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được Kẽm oxit (ZnO)    
a. Tính khối lượng Kẽm oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat  KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Đồng trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được một chất rắn Đồng (II) oxit (CuO).    
a. Tính khối lượng Đồng (II) oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng. 
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 5. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Magie trong khí oxi ở nhiệt độ cao thu được một chất rắn Magie oxit (MgO).    
 a. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành.
 b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng. 
 c. Tính số gam Kali Clorat (KClO3) cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.

 

0
26 tháng 4 2023

\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)

\(a,PTHH:4K+O_2\rightarrow2K_2O\)

                   \(0,2:0,05:0,1\left(mol\right)\)

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

\(0,1:0,1:0,2\left(mol\right)\)

\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

\(c,m_{KOH}=n.M=0,2.\left(39+16+1\right)=0,2.56=11,2\left(g\right)\)

 

26 tháng 4 2023

nK=mM=7,839=0,2(mol)��=��=7,839=0,2(���)

a,PTHH:4K+O2→2K2O�,����:4�+�2→2�2�

                   0,2:0,05:0,1(mol)0,2:0,05:0,1(���)

K2O+H2O→2KOH�2�+�2�→2���

0,1:0,1:0,2(mol)0,1:0,1:0,2(���)

b,VO2=n.22,4=0,05.22,4=1,12(l)�,��2=�.22,4=0,05.22,4=1,12(�)

c,mKOH=n.M=0,2.(39+16+1)=0,2.56=11,2(g)�,����=�.�=0,2.(39+16+1)=0,2.56=11,2(�)

 

16 tháng 12 2020

nK=0,2(mol)

PTHH: 4K + O2 -to-> 2 K2O

nK2O= 0,1(mol) => mK2O=0,1.94=9,4(g)

nO2=0,05(mol) -> V(O2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)

V(kk,dktc)=5.V(O2,dktc)=5.1,12=5,6(l)

15 tháng 3 2023

PTHH : 4K + O2 ----> 2K2O (1)

Từ gt => nK2O = 28,9 : 94 = 0,3 (mol)

Từ (1) và gt => nK2O = 0,5 nK = 2 nO2 

=> nK = 0,6 mol

nO2 = 0,15

=> mK = 0,6 x 39 = 23,4 (g)

VO2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (l)

Vì O2 chỉ chiếm khoảng 20% thể tích không khí 

=> Vkk = VO2 x 5 = 3,36 x 5 = 16,8 (l)

24 tháng 4 2019

a) Do khí oxi thu được hao hụt 10% nên hiệu suất phản ứng là 90%.

Thể tích khí oxi thu được là:

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân KMnO4:

2KMnO4 -to→ O2 + K2MnO4 + MnO2.

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

b) Ý b) tách biệt so với ý a), ngoài ra ở ý b) không cho lượng oxi hao hụt là bao nhiêu nên ta lấy hiệu suất phản ứng đạt 100%.

Thể tích khí oxi thu được là: V = 0,1.20 = 2 (lít)

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

6 tháng 11 2017

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

3Fe + 2O2 → Fe3O4.

nFe3O4 = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,01 mol.

nFe = 3.nFe3O4 = 0,01 .3 = 0,03 mol.

nO2 = 2.nFe3O4 = 0,01 .2 = 0,02 mol.

mFe = 0,03.56 = 1,68g.

mO2 = 0,02.32 = 0,64g.

b) Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4:

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4 = 2.nO2 = 0,02.2 = 0,04 mol.

mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g.

17 tháng 2 2019

a, Thể tích khí oxi cần thu là: 20*100 = 2000(ml) = 2(l). 
Vì hao hụt 10% nên thể tích khí oxi cần có là: 100*2/90 = 20/9 (l). 
Số mol khí oxi là: 20/(22,4*9) = 0,099 (mol) 
2KMnO4 => K2MnO4 + MnO2 + O2 
Số mol KMnO4 là: 0,099 * 2 = 0,2 (mol) 
Khối lượng KMnO4 là: 0,2*158 = 31,3 (g) 
b, 2KClO3 => 2KCl + 3O2 
Số mol KClO3 là: 0,099*2/3 = 0,066 (mol). 
Khối lượng cần dùng là: 0,066*122,5 = 8,085 (g) 
2 PTPU trên đều có nhiệt độ

17 tháng 2 2019

ae làm cụ thể nhá , đừng search mạng , mình search rồi =.= 

3 tháng 3 2022

2KClO3-to\xt->2KCl+3O2

0,1------------------0,1

n KClO3=\(\dfrac{12,25}{122,5}\)=0,1 mol

=>m KCl=0,1.74,5=7,45g

H=\(\dfrac{6,8}{7,45}.100\)=91,275%

b)

2KClO3-to\xt->2KCl+3O2

0,2-------------------------0,3 mol

n O2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol

H=85%

=>m KClO3=0,2.122,5.\(\dfrac{100}{85}\)=28,82g

c)

2KClO3-to\xt->2KCl+3O2

0,2------------------------0,3

n KClO3=\(\dfrac{24,5}{122,5}\)=0,2 mol

H=80%

=>m O2=0,3.32.\(\dfrac{80}{100}\)=10,4g