K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 8 2021

Bài 1:

a) \(HCl,Na_2SO_4\)

- Trích mẫu thử

- Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với quỳ tím

 + Quỳ tím hóa đỏ: \(HCl\)

 + Quỳ tím không đổi màu: \(Na_2SO_4\)

b) \(KCl,K_2SO_4\)

- Trích mẫu thử

- Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với \(BaCl_2\)

 + Xuất hiện kết tủa trắng: \(K_2SO_4\)

   \(PTHH:BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KCl\)

 + Không hiện tượng: \(KCl\)

c) \(K_2SO_4,H_2SO_4\)

- Trích mẫu thử

- Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với quỳ tím

 + Quỳ tím hóa đỏ: \(H_2SO_4\)

 + Không đổi màu: \(K_2SO_4\)

Câu 1a)

- Dùng dung dịch BaCl2 để làm thuốc thử:

+ Tạo kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Na2SO4

+ Không tạo kết tủa -> dung dịch HCl.

PTHH: Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 NaCl

7 tháng 10 2021

Dùng quỳ tím nhận biết 4 chất trên:

+ Nếu quỳ chuyển đỏ:H2SO4.

+ Nếu quỳ chuyển xanh:Ca(OH)2.

+ Nếu quỳ không đổi màu:K2SO4, KCl.

    Cho 1 ít dung dịch Ba(OH)2 vào 2 chất trên, xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4, không hiện tượng là KCl.

  \(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KOH\)

24 tháng 11 2021

a, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là H2SO4.

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là BaCl2 và K2SO4. (1)

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.

PT: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là BaCl2.

_ Dán nhãn.

b, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là Ca(OH)2.

+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là KCl, Na2SO4. (1)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.

PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không hiện tượng, đó là KCl.

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

24 tháng 11 2021

a, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là K2SO4 và KNO3. (1)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.

PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là KNO3.

_ Dán nhãn.

d, _ Trích mẫu thử.

_ Hòa tan từng mẫu thử vào nước.

+ Nếu tan, đó là Na2O.

PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

+ Nếu không tan, đó là Fe2O3 và Al. (1)

_ Tiếp tục đem mẫu thử nhóm (1) hòa tan trong dd NaOH vừa thu được.

+ Nếu tan, có khí thoát ra, đó là Al.

PT: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)

+ Nếu không tan, đó là Fe2O3.

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

9 tháng 5 2022

cho nước tác dụng với CaO -> Ca(OH)2 
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\) 
cho QT vào dd , thấy QT hóa xanh 
b) 
cho nước td với P2O5 -> H3PO4 
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\) 
cho QT vào dd , thấy QT hóa đỏ 

a, `CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`.

Nhận biết: Cho quỳ tím vào dung dịch thấy hóa xanh.

b, `P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4`.

Nhận biết: Bỏ quỳ tím thấy hóa đỏ.

25 tháng 4 2022

a) cho quỳ tím vào các dd 
QT hóa xanh => Ba(OH)2 
QT hóa đỏ => HNO3 
QT không đổi màu => Na2SO4 
b) cho QT vào các dd 
QT hóa đỏ => HCl 
QT hóa xanh => Ca(OH)2 
QT không đổi màu => K2SO4

25 tháng 4 2022

cảm ơn ạ<3

 

17 tháng 5 2021

_ Trích mẫu thử

_ Nhỏ vài giọt mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Quỳ tím chuyển đỏ: H2SO4.

+ Quỳ tím chuyển xanh: Ca(OH)2.

+ Quỳ tím không đổi màu: KCl

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

26 tháng 10 2021

Dùng quỳ tím để phân biệt được hai chất

+ Quỳ tím chuyển sang đỏ  ⇒ H22SO44

+ Quỳ tím chuyển sang xanh  ⇒ Ba(OH)22

Sau đó dùng hai chất đã phân biệt được, cụ thể là sử dụng Ba(OH)22 tác dụng với 3 dung dịch còn lại:

+ Thu được kết tủa trắng là: Na22CO33 và 

+ Chất không có  hiện tượng là NaCl

PTHH:  Na22CO33 + Ba(OH)22   →  BaCO33↓ + 2NaCl

26 tháng 10 2021

BaCO33 ???

6 tháng 8 2021

1) Phân biệt 2 chất trên bằng cách cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào (2) nếu thấy (2) có kết tủa.

+ Nếu kết tủa tan ngay thì (1) là \(AlCl_3\); (2) là NaOH.

AlCl3+3NaOH2H2O+3NaCl+NaAlO2

+ Ngược lại, kết tủa tăng dần, đến một lượng dư (1) mới tan thì (1) là NaOH; (2) là \(AlCl_3\)

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

 

6 tháng 8 2021

2) Phân biệt 2 chất trên bằng cách cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào (2) nếu thấy (2) có khí thoát ra.

+ Nếu khí thoát ra ngay thì (1) là K2CO3; (2) là HCl.

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.

+ Ngược lại,  sau một thời gian, đến một lượng dư (1) thì mới thấy có bọt khí không màu thoát ra. thì (1) là HCl; (2) là K2CO3

K2CO3 + HCl → KHCO3 + Cl
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O.

 

16 tháng 7 2023

a)              HCl.     NaOH.      NaCl

Quỳ tím.  : đỏ.       Xanh.      Ko đổi

Dán nhãn

b)               H2SO4. Ba(OH)2.  Ca(NO3)2

Quỳ tím.     Đỏ.         Xanh.             Ko đổi

Dán nhãn

c)           H2SO4.         HCl.         NaCl.             NaOH

Quỳ tím. Đỏ.                 Đỏ.               Ko đổi.           Xanh

Cho hai chất làm quỳ tím hóa đỏ vào BaCl2

Kết tủa trắng là H2SO4, Ko hiện tượng là HCl

16 tháng 7 2023

d)          HCl.       NaCl.        NaOH.    Na2SO4.   

Quỳ tím. Đỏ.       Ko đổi.      Xanh.     Ko đổi. 

Cho  BaCl2 vào hai chất ko làm Quỳ tím đổi màu

Kết tủa trắng là Na2SO4, ko hiện tượng là NaCl

Câu 5: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:a. 3 chất khí: CO2, O2, H2          b. 4 dung dịch trong suốt: dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2, H2OCâu 6: Cho 6,5g kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohidric 7,3%.a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).c. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng.Câu 7: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:a. Hòa tan 5g NaOH vào...
Đọc tiếp

Câu 5: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:

a. 3 chất khí: CO2, O2, H2

          b. 4 dung dịch trong suốt: dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2, H2O

Câu 6: Cho 6,5g kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohidric 7,3%.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).

c. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng.

Câu 7: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:

a. Hòa tan 5g NaOH vào 45g nước

b. Hòa tan 5,6g CaO vào 94,4g nước.

c. Trộn lẫn 200g dung dịch NaOH 10% vào 300g dung dịch NaOH 5%

Câu 8: Cho 4,8g magie tác dụng hết với 100ml dung dịch axit sunfuric (D=1,2g/ml)

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính C% và CM của dung dịch axit sunfuric đã dùng.

c. Tính C% dung dịch muối sau phản ứng.

Câu 9: Cho 2,8g kim loại R phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch axít clohidric 0,2M. Xác định R.

3
10 tháng 4 2022

\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(pthh:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
          0,1     0,2                          0,1 
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\ m_{HCl}=7,3\%.\left(0,2.36,5\right)=0,5329\left(g\right)\)

10 tháng 4 2022

haizzzz