K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2016
Các bộ phận của phiến láđặc điểm cấu tạochức năng
Biểu bì

-Tế bào trong suốt,xếp sát nhau ,vách phía ngoài dày.

-Trên biểu bì (nhất là mặt dưới) có nhiều lỗ khí

-Bảo vệ lá và cho ánh sáng xuyên qua
Thịt lá

-Tế bào có vách mỏng,có lục lạp ở bên trong.

-Giữa các tế bào có khoảng không.

-Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ.

-Chứa và trao đổi khí.

Gân lá

-Nằm xen giữa phần thịt lá.

-Có mạch rây và mạch gỗ

-Vận chuyển các chất

 

11 tháng 12 2016

Cấu tạo trong của phiến lá gồm : biểu bì, thịt lá, gân lá.

Cấu tạo trong của phiến lá gổm 3 phần: biểu bì bao bọc bên ngoài, thịt  ở bên trong, các gân  xen giữa phần thịt . * Biểu bì của phiến lá được cấu tạo bởi một lớp tế bào không màu trong suốt, xếp sít nhau; trên biểu bì có những lỗ khí, lỗ khí thông với các khoang chứa không khí ớ bên trong phiến lá.

18 tháng 12 2020

cam onthanghoa

4 tháng 1 2021

\(\text{Tế bào nhé bạn}\)

đơn vị cấu tao của thực vật là tế bàn

4 tháng 5 2018

-Da khô, có vẩy sừng bao bọc \(\Rightarrow\) Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.

-Có cổ dài \(\Rightarrow\) Phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

-Mắt có mi cử động, có nước mắt \(\Rightarrow\) Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng nhĩ không bị khô.

-Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu \(\Rightarrow\) Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

-Thân dài, đuôi dài \(\Rightarrow\) Động lực chính của sự di chuyển.

-Bàn chân có năm ngón có vuốt \(\Rightarrow\) Tham gia di chuyển trên cạn.

4 tháng 5 2018

Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài:

-Da khô, có vảy sừng bao bọc :ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.

-Cổ dài: Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

-Mắt có mi cử động, có nước mắt : Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt k bị khô.

-Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu: Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động phát ra ngoài màng nhĩ.

-Thân dài, đuôi rất dài: Tham gia di chuyển trên cạn.

-Bàn chân có 5 ngón vuốt: Động lực chính cho sự di chuyển.

2 tháng 3 2016

thì đều có vỏ ;phôi và chất dinh dưỡng dự trữ

2 tháng 3 2016

Cây 1 lá mầm gồm:

Phôi:

+ Lá mầm chứa chất dinh dưỡng dự trữ.

+Chồi mầm

+Thân mầm

+Rễ mầm

Cây  lá mầm gồm:

Phôi:

+Lá mầm

+Chồi mầm

+Thân mầm

+Rễ mầm

Phôi nhũ chứa chất dinh dưỡng

17 tháng 4 2018

- có 4 chi ngắn, yếu vs 5 ngón chân có vuốt

- Da khô, có vảy sừng bao bọc : giảm sự thoát hơi nước
- Cổ dài có thể quay về các phía: phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động : bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu: bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

17 tháng 4 2018
- Da khô, có vảy sừng bao bọc giảm sự thoát hơi nước
- Cổ dài phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có nước mắt bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân, đuôi dài động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt tham gia di chuyển trên cạn
4 tháng 12 2016

là các tiếng, cái mà ngữ âm học vẫn gọi là các âm tiết

4 tháng 12 2016

Cam on nhieu

24 tháng 4 2017

Kết quả hình ảnh cho 4.cau tao cua cac mach máu

18 tháng 3 2018

Cấu tạo trong của tuỷ sống

Cắt ngang tủy sống, quan sát thấy có 3 phần: màng tuỷ sống bao bọc phía ngoài; phần chất xám và phần chất trắng; ở giữa có một lỗ nhỏ là ống tủy sống.

+ Màng tuỷ sống. Tuỷ sống được bao bọc trong 3 lớp màng: lớp màng cứng ở bên ngoài. Áp sát màng cứng là lớp màng nhện, mỏng đàn hồi. Màng cứng và màng nhện có chức năng bảo vệ. Bên trong cùng là lớp màng mạch (còn gọi là màng não - tuỷ) mềm, dính chặt vào tuỷ sống, có nhiệm vụ nuôi dưỡng mô tuỷ sống.

+ Chất xám. Nằm trong phần chất trắng, hình chữ H. Ở chính giữa có 1 ống rỗng (ống tủy sống) chứa dịch não tủy. Chất xám do thân và các tua ngắn của các tế bào thần kinh tủy sống tạo nên.

Chất xám mỗi bên chia thành sừng trước, sừng sau (ở đoạn ngực có thêm sừng bên). Sừng trước rộng, do thân các nơron vận động, kích thước lớn tạo nên. Sừng sau hẹp, do các nơron cảm giác, kích thước nhỏ tạo nên. Sừng bên do thân các nơron dinh dưỡng tạo thành.

Ngoài ra, tia chất xám còn ăn sâu vào phần chất trắng giữa sừng bên và sừng sau tạo thành lưới tủy.

Một số nơron thần kinh trong chất xám tụ tập lại thành nhân (còn gọi là nhân chất xám) và một số nơron nhỏ nằm rải rác tạo nên các nơron liên hợp làm nhiệm vụ liên lạc giữa nơron cảm giác và nơron vận động thuộc cùng một đốt tủy.

+ Chất trắng. Nằm bao quanh các chất xám, do các sợi trục của nơron tủy tạo nên, tạo thành các đường đi lên và đi xuống. Đường đi lên (đường hướng tâm) do các sợi trục của các nơron cảm giác tạo nên. Đường đi xuống (đường li tâm) do các sợi trục của nơron vận động tạo nên. Ngoài ra còn có các sợi trục của các nơron liên hợp tạo thành bó chất trắng nối các trung khu với nhau. Tất cả các sợi trục tạo thành chất trắng của tủy sống đều có bao miêlin bao bọc không liên tục.

Phần chất trắng ở mỗi bên tủy sống tạo thành 3 cột: trước, sau, bên. Mỗi cột có nhiều bó, trong đó có bó hướng tâm, li tâm, bó liên hợp.

Các bó hướng tâm: gồm bó tủy sau giữa (bó Burdach); bó tủy sau bên ( bó Goll); bó tủy - tiểu não sau (bó tiểu não thẳng); bó tủy - tiểu não trước (bó tiểu não bắt chéo) và bó tủy - thị (bó cung)

Các bó li tâm: gồm bó tháp thẳng, bó tháp chéo và các bó ngoại tháp (gồm bó đỏ - tủy; bó thị - tủy, bó tiền đình - tủy)

Các bó dẫn truyền riêng trong tuỷ là bó lưng, bó bên và bó bụng.


Chức năng tuỷ sống

Tuỷ sống tham gia và thực hiện 3 chức năng chủ yếu là: chức năng phản xạ, chức năng dẫn truyền và chức năng dinh dưỡng.

+ Chức năng phản xạ. Chức năng phản xạ của tuỷ sống do phần chất xám trong tuỷ sống đảm nhận. Đó là các loại phản xạ tự nhiên, được xem là những phản xạ bản năng để bảo vệ cơ thể. Có 3 loại nơ ron đảm nhận chức năng phản xạ là nơron cảm giác, nằm ở rễ sau, dẫn xung cảm giác vào chất xám. Nơron liên lạc dẫn xung thần kinh ra sừng trước. Nơ ron vận động, nằm ở rễ trước, dẫn truyền xung vận động đến cơ vân và các cơ quan thừa hành.

Tuỷ sống điều tiết mọi hoạt động như các hoạt động niệu - sinh dục, nhịp hô hấp, hoạt động tim mạch. Tuỷ sống là trung tâm cấp thấp của vận động cơ toàn thân. Tuỷ sống tham gia và thực hiện các phản xạ vận động phức tạp, đồng thời là nơi giao tiếp của các phản xạ vận động.

Các phản xạ tuỷ điển hình như:

- Phản xạ da. Xuất hiện khi kích thích lên da. Trung tâm của phản xạ da nằm ở đoạn tuỷ ngực 11, 12

- Phản xạ gân. Xuất hiện khi kích thích lên gân (ví dụ gõ lên gân bánh chè lúc ngồi trên ghế). Trung tâm của phản xạ này nằm ở đoạn tuỷ thắt lưng 2- 4

- Phản xạ trương lực cơ. Giúp cơ luôn ở trạng thái trương lực. Nếu cắt đứt dây thần kinh vận động đùi thì cơ đùi sẽ mất trương lực, cơ sẽ mềm nhũn.

+ Chức năng dẫn truyền. Chức năng dẫn truyền của tuỷ sống do phần chất trắng đảm nhận. Chất trắng của tuỷ sống là những đường dẫn truyền xung thần kinh từ thụ quan lên não và từ não qua tuỷ sống đến các cơ quan đáp ứng. Ngoài ra trong chất trắng của tuỷ sống còn có các đường dẫn truuyền ngắn nối các đốt tuỷ sống với nhau.

+ Chức năng dinh dưỡng. Chức năng dinh dưỡng được thực hiện bởi các nơron dinh dưỡng trong tuỷ sống chi phối và chịu sự điều khiển của một đoạn tuỷ (Ví dụ, phản xạ bàng quang, phản xạ hậu môn, phản xạ vận mạch, phản xạ tiết mồ hôi).

Như vậy, tuỷ sống là trung khu thần kinh cấp thấp dưới vỏ, điều khiển các phản xạ không điều kiện.

18 tháng 3 2018

- Dây thần kinh tủy là dây pha vì dây thần kinh tủy bao gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ trước và rễ sau.
+ Rễ sau dẫn xung thần kinh cảm giác.
+ Rễ trước dẫn xung thần kinh vận động.

26 tháng 10 2016
Sán lá gan- Cơ thể hình lá, dẹp, màu đỏ- Các giác bám phát triểnCó hai nhánh ruột,không có hậu mônSinh sản: lưỡng tính,có tuyến noãn hoàng Giun đũa- Cơ thể thon dài, hai đầu thon lại (tiết diện ngang tròn)- Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài-Ống tiêu hóa bắt đầu từ miệng kết thúc ở hậu môn- Sinh sản phân tính, tuyến sinh dục dạng ống