K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2016

Bài 1: (trang 50 SGK Sinh 6)

Chỉ trên hình vẽ (hình 15) các phần của thân non. Nêu chức năng của mỗi phần.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

1- Biểu bì

2- Thịt vỏ

3- Mạch rây

4- Mạch gỗ

5- Ruột

23 tháng 10 2016

Câu 1. Chỉ trên hình vẽ (hình 15) các phần của thân non. Nêu chức năng của mỗi phần.

Trả lời:

1- Biểu bì

2- Thịt vỏ

3- Mạch rây

4- Mạch gỗ

5- Ruột

 

Các bộ phận của thân non

Cấu tạo từng bộ phận

Chức năng từng bộ phận

Biểu bì

Vỏ<

Thịt vỏ

• Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau

Bảo vệ các phần trong của thân

'• Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn. Một số tế bào chứa chất diệp lục

Tham gia dự trữ và quang hợp

Một vòng bó mạch

 

Ruột ---->

 

• Mạch rây: gồm những tế bào sống vách mỏng

Vận chuyển các chất hữu cơ

• Mach gỗ. Gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào

Vận chuyển nước và muối khoáng

Câu 2. So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ.Trả lời:

 

Cấu tạo trong của rễ

Cấu tạo trong của thân

Giống

nhau

Biểu bì

Vỏ---------->

Thịt vỏ

Mạch rây

Trụ giữa---

Ruột

 

Biểu bì

Vỏ----------

Thịt vỏ

Mạch rây

Trụ giữa-----

Ruột

Khác

nhau

- Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào hình đa giác xếp sít nhau. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài ra.

- Thịt vỏ: tế bào không chứa diệp lục.

- Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ thành 1 vòng.

- Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào trong suốt xếp sít nhau. Không có lông hút.

- Thịt vỏ: có 1 số tế bào chứa diệp

lục.

- Mạch rây ở ngoài mạch gỗ ở trong.



 

1/ Các thành phần của thân non :

- Vỏ :

+ Biểu bì : Bảo vệ các bộ phận bên trong

+ Thịt vỏ : Dự trữ và tham gia quang hợp

- Trụ giữa :

+ Mạch gỗ ( Nằm trong ) : Vận chuyển nước và muối khoáng

+ Mạch rây ( Nằm ngoài ) : Vận chuyển các chất hữu cơ

+ Ruột : Dự trữ

2/ Giống :

- Đều có hai phần :

+ Vỏ : Biểu bì và thịt vỏ

+ Trụ giữa : Các bó mạch và ruột

* Khác :

Miền hút của rễThân non
Các tế bào biểu bì có lông hútTế bào biểu bì không có lông hút
Tế bào không có chất diệp lụcMột số tế bào có chất diệp lục
Các bó mạch xếp xen kẽ nhauCác bó mạch xếp chồng lên nhau
23 tháng 10 2017

Lên mạng nhìu lắm bn!

23 tháng 10 2017

K trả lời thì đừng có ghi thế,trả lời đủ mới k ko thì thôi

2 tháng 11 2016

Câu1: Nêu cấu tạo tế bào thực vật.

  • Cấu tạo tế bào thực vật gồm:
    -Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
    -Màng sinh chất bao bọc ngoài chất tế bào.
    -Chất tế bào là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá),…
    Tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào:
    -Nhân: thường chỉ có một nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
    -Ngoài ra tế bào còn có không bào: chứa dịch tế bào.

     
2 tháng 11 2016

 

Câu 5: So sánh thân non và miền hút của rễ

Giống: Đều gồm vỏ (biểu bì + thịt vỏ) & trụ giữa (các bó mạch & ruột)

Khác :

Rễ (Miền hút)

- Biểu bì có lông hút

- Không có thịt vỏ

- Mạch gỗ xếp xen kẻ mạch rây thành 1 vòng

 

Thân non

- Không có biểu bì

- Thịt vỏ có các hạt diệp lục

- Mạch rây xếp thành vòng nằm ngoài vòng mạch gỗ (2vòng)

 

 

31 tháng 10 2016

8 câu cơ mà

 

3 tháng 11 2016

đăng lên làm gìbucminh

17 tháng 7 2019
 

Giải bài 1 trang 50 sgk Sinh 6 | Để học tốt Sinh 6

H.15: Cấu tạo trong của thân non

     A. Sơ đồ chung

     B. Cấu tạo chi tiết một phần của thân (xem dưới kính hiển vi)

     1- Biểu bì : che chở các bộ phận bên trong của thân.

     2- Thịt vỏ : chứa chất dự trữ, một số tế bào chứa lục lạp giữ chức năng quang hợp.

     3- Mạch rây : vận chuyển chất dinh dưỡng.

     4- Mạch gỗ : vận chuyển nước và muối khoáng.

     5- Ruột : Chứa chất dự trữ.

Câu 1: Trả lời:

Thực vật sống có những đặc điểm:

- Không có khả năng di chuyển.

- Không có hệ thần kinh và các giác quan.

- Cảm ứng: Thích ứng với môi trường bên ngoài.

- Có thành xelulozơ.

- Lớn lên và sinh sản.

2 tháng 11 2016

câu 4

Các miền của rễChức nằn chính của từng miền
Miền trưởng thành có mạch dẫndẫn truyền
Miền hút có các lông hútHấp thụ nước và muối khoáng
Miền sinh trưởng (Nơi tế bào phân chia)Làm cho rễ dài ra
miền chóp rễChe chở cho đầu rễ

* Chức năng của mạch dây: Chuyển chất hữu cơ nuôi cây

18 tháng 10 2016

1.

+ Miền trưởng thành : có chức năng dẫn truyền

+ Miền hút: có chức năng hút nước và muối khoáng

+ Miền sinh trưởng:có chức năng làm cho rễ dài ra

+ Miền chóp rễ: có chức năng che chở cho đầu rễ

12 tháng 10 2016

Rễ ( miền hút ) Thân ( non ) Vỏ Biểu bì+lông hút Thịt vỏ Vỏ Biểu bì Thịt vỏ Trụ giữa Bó mạch Ruột Mạch rây Mạch gỗ Trụ giữa Bó mạch Ruột Mạch rây( ở ngoà)i Mạch gỗ ( ở trong )

* Giống nhau:

- Được cấu tạo bằng tế bào

- Vỏ (biểu bì và thịt vỏ)

- Trụ giữa (mạch rây, mạch gỗ và ruột)

* Khác nhau:

- Rễ ( miền hút )

+ Biểu bì có lông hút

+ Thịt vỏ không có diệp lục

+ Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ

- Thân ( non )

+ Biểu bì không có lông hút

+ Thịt vỏ có diệp lục

+ Mạch rây ở ngoài và mạch gỗ ở trong

--------------------------- Chúc em học tốt nhé ----------------------------

18 tháng 10 2016

các đặc điểm của từng bộ phan là gì ?

31 tháng 10 2017

c1 tv co hoa cqss là hoa qua hat .... tv ko co hoa cqss là re than lá

31 tháng 10 2017

Câu 2 : 

- Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định 

- Màng sinh chất : bao bọc ngoai chất tế bào 

- Chất tế bào : là chất keo lỏng trong chứa các bào quan như lục lạp 

- Nhân : thường chỉ có 1 nhân cấu tạo phức tạp có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào 

Ngoài ra tế bào còn có không bào : chứa dịch tế bào.