K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 10 2016

1) Form of Passive Cấu trúc câu bị động:

Subject + finite form of to be + Past Participle

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.

Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:

Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.

  • Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
  • Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
  • Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
  • Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
  • Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
  • Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
  • Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
  • Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
  • 2) Wish
  • Wish ở hiện tại

    Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc:

    S + wish + thì quá khứ .

    Eg : I wish I knew the answer to this question. (at present i don't know the answer)

    I wish I didn't have so much work to do . (I do have a lot of work)

    2. Wish ở quá khứ

    Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
    S + wish + The Past perfect.
    Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).

    3. Wish ở tương lai

    + Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

    Eg : I wish Jane could meet me next week.


    + Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
    Eg : I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.

    + Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn một việc trong tương lai

    Eg : I wish I didn't have to get up early tomorrow.

26 tháng 1 2017

- Động từ wish được dùng để diễn tả một điều ước ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ.

- Có 3 dạng điều ước:

+ Điều ước ở hiện tại

+ Điều ước ở tương lai

+ Điều ước ở quá khứ

I. ĐIỀU ƯỚC Ở HIỆN TẠI

- Điều ước ở hiện tại được sử dụng để diễn tả một mong muốn không có thật ở hiện tại.

- Công thức:

Wish + Past Simple (quá khứ đơn)

Wish + Past Continuous (quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ (1): I wish I had a car (In fact, I don’t have a car now).

(Tôi ước gì có một chiếc xe hơi. Thực tế tôi không có xe hơi).

Ví dụ (2): I wish it weren’t raining now (In fact, it is raining now).

(Tôi ước gì trời không mưa. Thực tế trời đang mưa).

* Chú ý: Với động từ TO BE “were” được dùng cho tất cả các ngôi. Tuy nhiên trong văn nói vẫn có thể dùng “was”

Ví dụ: I wish it wasn’t / weren’t raining now.

II. ĐIỀU ƯỚC Ở TƯƠNG LAI

- Điều ước ở tương lai được sử dụng để phàn nàn hoặc diễn tả một mong muốn trong tương lai.

- Công thức:

Wish + would / could + V

Wish + were going to + V

Ví dụ (1): I wish I could attend the course next month (In fact, I can’t attend).

(Tôi ước tôi có thể tham gia vào khóa học tháng tới. Thực tế tôi không thể tham gia).

Ví dụ (2): I wish I weren’t going to visit her next week (In fact, I am going to visit her next week).

(Tôi ước gì tuần tới tôi không đến thăm cô ấy. Thực tế tôi sẽ đến thăm cô ấy).

Ví dụ 3: I wish you wouldn’t put your clothes everywhere.

(Ước gì bạn không vứt quần áo lung tung nữa).

* Chú ý: điều ước ở tương lai thường có công thức:

A + wish + B + would / could + V

III. ĐIỀU ƯỚC TRONG QUÁ KHỨ

- Điều ước trong quá khứ được sử dụng để diễn tả một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ.

- Công thức:

Wish + Past Perfect (quá khứ hoàn thành)

Wish + Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Wish + Perfect Conditional (would / could / might + have + PP)

Ví dụ (1): I wish you had come to my birthday party (In fact, you didn’t come).

(Tôi ước cậu đã tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi. Thực tế cậu không đến).

Ví dụ (2): I wish I hadn’t been working for her at that time (In fact, I was working for her at that time)

(Tôi ước vào thời điểm đó không làm việc cho cô ấy. Thực tế tôi đang làm việc cho cô ấy)

Ví dụ (3): I wish you could have seen that film. (In fact, you couldn’t see that film).

(Ước gì bạn đã xem bộ phim đó. Thực tế bạn đã không xem).

IV. WISH + TO DO / WISH SB ST / WISH SB TO DO ST

Ví dụ: I wish to pass the exam (tôi ước gì mình sẽ đỗ kỳ thi đó)

I wish you happy birthday (chúc sinh nhật vui vẻ)

I wish you to become a good doctor (chúc cậu sẽ trở thành một bác sỹ giỏi).

V. IF ONLY

- If only (giá mà, giá như) có thể được dùng thay cho động từ wish nhưng mang sắc thái biểu cảm hơn.

Ví dụ: If only you were here. (Giá như giờ này anh ở đây).

THỂ CHỦ ĐỘNG VÀ BỊ ĐỘNG
Tense (Thì)Active voice (chủ động)Passive voice (bị động)Active sentence (Câu chủ động)Passive equivalent (Câu bị động tương đương
Simple present (Hiện tại đơn)keepis keptI keep the butter in the fridge.The butter is kept in the fridge.
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)is keepingis being keptJohn is keeping my house tidy.My house is being kept tidy.
Simple past (Quá khứ đơn)keptwas keptMary kept her schedule meulously.Mary’s schedule was kept meulously.
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)was keepingwas being keptThe theater was keeping a seat for you.A seat we being kept for you.
Present perfect (Hiện tại hoàn thành)have kepthave been keptI have kept all your old letters.All your old letters have been kept.
Past perfect (Quá khứ hoàn thành)had kepthad been keptHe had kept up his training regimen for a month.His training regimen had been kept up for a month.
Simple Future (Tương lai đơn)will keepwill be keptMark will keep the ficus.The ficus will be kept.
Conditional Present (Câu điều kiện ở hiện tại)would keepwould be keptIf you told me, I would keep your secret.If you told me, your secret would be kept.
Conditional Past (Câu điều kiện ở quá khứ)would have keptwould have been keptI would have kept your bicycle here if you had left it with me.Your bicycle would have been kept here if you had left it with me.
Present Infinitive (Nguyên mẫu hiện tại)to keepto be keptShe wants to keep the book.The book wants to be kept.
Perfect Infinitive (Nguyên mẫu hoàn thành)to have keptto have been keptJudy was happy to have kept the puppy.The puppy was happy to have been kept.
Present Pariple & Gerund (Hiện tại phân từ & Danh động từ)keepingbeing keptI have a feeling that you may be keeping a secret.I have a feeling that a secret may be being kept.
Perfect Pariple (Phân từ hoàn thành)having kepthaving been keptHaving kept the bird in a cage for so long, Jade wasn’t sure it could survive in the wild.The bird, having been kept in a cage for so long, might not survive in the wild.
25 tháng 7 2021

We had thought carefully before our decision was given out

25 tháng 7 2021

thanks

 

31 tháng 12 2021

Has he been met before?

Why wasn't that song sung by her?

Is the letter sent?

Who was this speech made?

How was it carried home?

All the books you need are found

She was heard to come in 

He was allowed to go by her

It was said that he had gone

It is thought that he is a famous doctor

A lot of tea is drunk in England

That prevention is believed to be better than cure

9 tháng 8 2021

1Who invited her to the party?  => By whom was her invited to the party

          -  The party be invited  by who ? 

           - The party  was invited by whom ? 

           - By whom the party was invited ? 

          -  By whom was the party  invited? 

2 When did they buy this car? 

When was this car bought?

3 Was Mary helping her mother in the kitchen? 

Was her mother being helped by mary in the kitchen

4 Will you invite her to your birthday party? 

Will she be invited to your birthday party?

 5  He cleans the house 

The house is cleaned by him

6 He is cleaning the house 

The house is being cleaned by him

 7 He has cleaned the house 

THe house has been cleaned

  8  He cleaned the house 

THe house was cleaned by him

 9 He was cleaning the house 

THe house was being cleaned by him

 10 He had cleaned the house 

The house had been cleaned by him

11 He should clean the house 

THe house should be cleaned by him

12  He will clean the house 

THe house will be cleaned by him

24 tháng 3 2022

Học tập là con đường nhanh nhất để đưa chúng ta đến với thành công( câu chủ động). Tương lai của chúnǵ ta được nó quyết định( câu bị động). Do vậy, khi chúng ta còn minh mẫn để ngòi trên ghế nàh trường hãy xác định cho mình những gì có thể và cần làm để có được một tương lai thật tươi sáng sau này. Thời gian trôi qua và không chờ đợi ai cả. Vì thế, các bạn hãy cố gắng, cần cù ngay từ lúc này để sớm đạt được những kết quả tốt nhất và để sau này sẽ thấy thật tự hào với những thành quả của mình nhé!

BẠN THAM KHẢO NHA

25 tháng 4 2021

 Qua tác phẩm "Sống chết mặc bay" của Phạm Duy Tốn , dường như tác giả đã khắc họa thành công và rõ nét nhất bản chất xấu xa , bỉ ổi của tên quan phụ mẫu trước sinh mạng của người dân hộ đê khốn khổ. Bằng sự khéo léo trong việc vận dụng kết hợp hai phép tương phản và tăng cấp trong nghệ thuật , "Sống chết mặc bay" đã lên án tên quan phụ mẫu "lòng lang dạ thú". Khi con dân mình đang "chân lấm tay bùn , trăm lo nghìn sợ , đem thân hèn yếu mà đối với sức nước" thì quan phụ mẫu lại đang say sưa trong ván bài. Mưa gió và sinh mạng hàng ngàn con người không được chú ý bằng một trăm hai mươi lá bài đen đỏ. Quan chễm chệ ngồi trong đình , đèn thắp sáng trưng , đình cao vững chãi , kẻ hầu người hạ đi lại nhộn nhịp. Bên cạnh quan , bát yến hấp đường phèn , hai bên nào đồng hồ vàng , nhiều vật quý sang trọng khác. Quan như không hề hay biết đến tình cảnh thảm thương của dân chúng. Xây dựng hình ảnh quan phụ mẫu , Phạm Duy Tốn muốn tố cáo bản chất ích kỉ , tàn nhẫn , không có trách nhiệm với nhân dân. Qua đây , ta thấy "Sống chết mặc bay" đã lên án thái độ vô trách nhiệm , bàn quan của tên quan phụ mẫu , đồng thời thấy được niềm cảm thông sâu sắc của tác giả đối với người dân khốn khổ lúc bấy giờ. 

25 tháng 4 2021

cảm ơn bạn nhé!!!

9 tháng 7 2021

13 Tea can't be made with cold water

14 Some of my books have been taken away

15 The meeting will be held before May Day

9 tháng 7 2021

15THE MEETING WILL BE HELD BE4 MAY DAY

7 tháng 9 2021

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

S + had + been + P2

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

S + ĐTKT + be + P2

và ngược lại