K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2016

Hình ảnh phù hợp:

-Hình 2

-Hình 5

-Hình 6

10 tháng 12 2016

Hình 2

+ hình 5

+ hình 6

Vì sao em bt là do em thấy có tuyết rơi, động vật ở đây chủ yếu là gấu bắc cực chim cánh cụt, và tuần lộc chỉ có các con này chịu đc sự khắc nghiệt ở môi trường đới lạnh. Và ở đây chỉ toàn là tuyết ko thấy cây côi xung quanh

Nhiu đó thoy là đc ròi bn nhé học tốt nhoa

28 tháng 10 2016

Hình 2, hình 5, hình 6

Lí do: Có tuyết bao phủ xung quanh.

2 tháng 10 2017

hình 2.5.6

vì có tuyết các con vật có bộ lông dày

31 tháng 7 2023

Tham khảo:

Đặc điểm dân cư và xã hội

♦ Đặc điểm dân cư:

- Quy mô dân số: Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới với hơn 1,43 tỉ người, tỉ lệ gia tăng dân số là 0,39% (năm 2020).

- Mật độ dân số:

+ Mật độ dân số trung bình ở Trung Quốc khá cao, khoảng 150 người/km2 (năm 2020).

+ Phân bố dân cư có sự chênh lệch lớn giữa miền Đông và miền Tây. Miền Đông chiếm khoảng 1/2 diện tích lãnh thổ nhưng tập trung đến 90% dân cư sinh sống, miền Tây có dân cư rất thưa thớt, nhiều nơi có mật độ dân số dưới 10 người/km2.

- Thành phần dân cư: Trung Quốc có khoảng 56 dân tộc cùng sinh sống, trong đó:

+ Chiếm đa số là dân tộc Hán (trên 90%).

+ Các dân tộc ít người như Mãn, Hồi, Duy Ngô Nhĩ, Mông Cổ,... sống chủ yếu ở vùng núi và biên giới.

- Cơ cấu dân số:

+ Trung Quốc đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng, số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao. Tuy vậy, dân số Trung Quốc đang có xu hướng già hoá.

+ Cơ cấu giới tính ở Trung Quốc có sự chênh lệch khá lớn. Năm 2020, tỉ lệ nam là 51,3%, tỉ lệ nữ là 48,7% trong tổng số dân.

- Vấn đề đô thị hóa:

+ Trung Quốc có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, đạt 61,0% (năm 2020).

+ Đến 2020, Trung Quốc có 41 thành phố trên 3 triệu dân, trong đó Thượng Hải và Bắc Kinh là 2 thành phố đông dân nhất của Trung Quốc.

♦ Đặc điểm xã hội:

- Trung Quốc có nền văn hóa lâu đời, phát triển rực rỡ và là một trong những chiếc nôi của nền văn minh cổ đại trên thế giới, nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận.

- Trung Quốc tăng cường đầu tư phát triển giáo dục, năm 2020 tỉ lệ biết chữ của người từ 15 tuổi trở lên đạt trên 96%.

- Chất lượng cuộc sống người dân được nâng lên, thể hiện qua chỉ số HDI đạt mức cao (0,764) và GNI/người là 10 530 USD (năm 2020).

- Chính sách công nghiệp hoá nông thôn của Trung Quốc đã làm thay đổi bộ mặt các làng xã.

31 tháng 7 2023

Tham khảo!

+ Số dân đông, năm 2005 là 143 triệu người, là nước có số dân đông thứ 8 trên thế giới. Dân số đông đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Gia tăng dân số tự nhiên chỉ có số âm và xuất cư nhiều nên số dân ngày càng giảm. Đó là nguy cơ thiếu lao động, dân số ngày càng già hóa ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế và nhiều vấn đề khác.
+ Cơ cấu dân số già, tỉ lệ nữ lớn hơn nam đã gây ra nhiều mặt khó khăn cho việc phát triển kinh tế và nhiều vấn đề khác.
+ Người dân Nga có trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết chữ đạt 99%. Do đó, cung cấp nguồn lao động có chất lượn cao cho các ngành kinh tế, đặc biệt là những ngành đòi hỏi cao về trình độ khoa học – kĩ thuật.
Liên Bang Nga có nhiều dân tộc, tạo nên nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc.
+ Dân cư phân bố không đều, dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu và thưa thớt ở vùng phía Đông. Điều này ảnh hưởng đến việc khai thác thế mạnh của miền Đông, một vùng giàu tài nguyên nhưng lại thưa thớt dân.
+ Qúa trình đô thị hóa phát triển, tỉ lệ dân thành thị trên 70%, người dân chủ yếu sống ở các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh. Điều này làm giảm áp lực về xã hội, môi trường cho các thành phố lớn.

31 tháng 7 2023

Tham khảo!

- Yêu cầu số 1: Đặc điểm xã hội

+ Đông Nam Á có lịch sử phát triển lâu đời, là lưu giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.

+ Chất lượng cuộc sống của người dân trong khu vực ngày càng được cải thiện. Một số quốc gia có HDI và GNI/người cao như Singapore, Brunei, Malaysia…Tỷ lệ người biết chữ và số năm đi học so với một số khu vực khác trên thế giới đã được cải thiện. + Ngành y tế của khu vực đang được chú trọng và phát triển.

+ Các nước trong khu vực có nhiều nét tương đồng về lịch sử đấu tranh giành độc lập, phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa.

- Yêu cầu số 2: Phân tíc ảnh hưởng

+ Sự đa dạng về văn hóa thuận lợi để phát triển du lịch, song cũng đặt ra vấn đề về bảo tồn, phát huy các giá trị truyền thống.

+ Chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện chính là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội và thu hút đầu tư. Tuy nhiên, nhiều nước trong khu vực cũng đang phải đối mặt với nhiều vấn đề kinh tế - xã hội, như: chênh lệch giàu nghèo,…

+ Sự tương đồng về lịch sử và văn hóa đã tạo thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.

11 tháng 10 2016

dola la ban boi vi la ban chi huong di khi chung ta bi lac phuong huong

 

Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học, hình 13.1, nội dung SGK trang 45 hoàn thành bài tập saua. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành thông tin về môi trường đới ôn hòa- Đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ……………………….đến………………………...- Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất…………………………. giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh => thời tiết thay đổi…………………………….- Đới ôn hòa có 4 kiểu môi trường địa lí...
Đọc tiếp

Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học, hình 13.1, nội dung SGK trang 45 hoàn thành bài tập sau

a. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành thông tin về môi trường đới ôn hòa

- Đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ……………………….đến………………………...

- Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất…………………………. giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh => thời tiết thay đổi…………………………….

- Đới ôn hòa có 4 kiểu môi trường địa lí là:…………………………………………………………………..

………………………………………trong đó môi trường………………………...chiếm diện tích lớn nhất.

- Thảm thực vật đới ôn hòa thay đổi từ đông sang tây là:…………………………………………………..

b. Hoàn thành bảng thông tin sau về các kiểu môi trường đới ôn hòa

Kiểu môi trường

Ôn đới hải dương

Ôn đới lục địa

Cận nhiệt Địa trung hải

Khí hậu

 

 

 

 

Thảm thực vật

 

 

 

 

Câu 2: a. Hoàn thành bảng thông tin sau về vấn đề ô nhiễm môi trường đới ôn hòa

Tiêu chí

Ô nhiễm không khí

Ô nhiễm nước ngọt

Ô nhiễm biển và ĐD

Nguyên nhân

 

 

 

 

Hậu quả

 

 

 

Giải pháp

 

 

 

 

b. Hà Nội đang phải đối mặt với những vấn đề ô nhiễm nào?........................................................................

Là HS Thủ đô, em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường không khí, nước của Hà Nội?........................................

……………………………………………………………………………………………………………….

Câu 3. a. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống (…..) về môi trường hoang mạc

- Vị trí:………………………………………………………………………………

…………………, chiếm……..diện tích đất nổi trên Trái Đất

- Khí hậu rất khắc nghiệt và………………………; biên độ nhiệt ngày đêm và năm đều…………………

- Hoang mạc lớn nhất châu Phi là:…………………………………………………………………………...

- Thực vật cằn cỗi, thưa thớt chủ yếu do……………….................., thực vật thích nghi với môi trường bằng cách:………………………………………………………………………………………………………….

- Động vật chủ yếu là……………………………………………., chúng thích nghi với môi trường bằng cách:………………………………………………………………………………………………………….

b. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống (…..) về môi trường đới lạnh

- Vị trí: từ…………………………. đến……………………………

- Khí hậu rất khắc nghiệt: mùa đông……………………, mùa hè……………………….., nhiệt độ trung bình…………………; lượng mưa…………………………………………………………………………..

- Thực vật chủ yếu là…………………………………………………….

- Động vật chủ yếu là……………………………………………., chúng thích nghi với môi trường bằng cách:………………………………………………………………………………………………………….

- Nhiệt độ ở đới lạnh rất thấp chủ yếu do………………………………………………………………….

Câu 3. Dựa vào kiến thức đã học, hình 25.1 SGK và hình sau, hoàn thành các thông tin sau:

 

- Sự phân chia các lục địa có ý nghĩa về mặt ……………………………….; còn sự phân chia các châu lục có ý nghĩa về mặt……………………………………………………………………….

- Các lục địa là:……………………………………………………………………………………………….

- Lục địa có 2 châu lục là:……………………......; châu lục có 2 lục địa là………………………………..

- Việt Nam nằm ở châu…………….. trên lục địa…………………………….

Câu 4: a. Trình bày các tiêu chí để phân loại các quốc gia phát triển và đang phát triển

Tiêu chí

Nước phát triển

Nước đang phát triển

Thu nhập bình quân đầu người (USD)

 

 

Tỉ lệ tử vong trẻ em

 

 

Chỉ số phát triển con người (HDI)

 

 

 

b. Dựa vào các số liệu trong bảng, đánh dấu x vào cột trình độ phát triển của các quốc gia tương ứng:

Tên nước

Thu nhập bình quân (USD)

  HDI

Tỉ lệ tử vong trẻ em (‰)

Trình độ phát triển

Phát triển

Đang phát triển

 

Hoa Kì

63 051

0,920

5,3

 

 

 

Đức

53 571

0,939

3,3

 

 

 

Việt Nam

10 755

0,693

15,7

 

 

 

 

Câu 5: Quan sát biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa, trả lời các câu hỏi sau:

 

 

- Nhiệt độ cao nhất:…………, thấp nhất…………

- Các tháng có mưa…………………………….

 

 

- Biên độ nhiệt…………………………………….

- 4 tháng mưa nhiều nhất…………………………

1
1 tháng 12 2021

cccccc

 

1 tháng 12 2021

cccc cái j

2 tháng 12 2017

- Phân bố ở các châu: Á, Âu, Mĩ, Đại Dương, Phi,

- Vì đới này có diện tích lục địa lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

1 tháng 10 2016

Thành tựu lợn về văn hóa, khoa học- kĩ thuật của Trung Quốc mà em thích là la bàn. Vì: La bàn đầu tiên được gọi là "kim chỉ Nam" do người Trung Hoa phát minh rất sớm, ngay khi người ta tìm ra được từ lực và đá nam châm. Người Trung Quốc xem hướng Nam là hướng của vua chúa nên dùng chữ "chỉ Nam" chứ không dùng chữ chỉ Bắc. Kim chỉ nam ngày xưa khác la bàn ngày nay. Nó có hình dáng một cái muỗng cắt ra từ một miếng nam châm thiên nhiên và được đặt trên một cái đế bằng đồng đã được mài láng để giảm ma sát. (Lúc đó người ta đã biết đồng là kim loại không có ảnh hưởng trên từ trường, và do đó, không làm lệch hướng của kim nam châm). Phần muỗng tròn láng để chính giữa đế đồng làm trọng tâm thành ra cáng của kim chỉ nam có thể quay xung quanh. Sau khi muỗng đứng im (cân bằng tĩnh), cán muỗng chỉ hướng Nam. Trung Quốc cũng được coi là nước đầu tiên dùng la bàn trong ngành hàng hải.

1 tháng 10 2016

nhớ click đúng cho mình chúc cá bạn học tốt

*Đặc điểm nổi bật:

- Tây Nam Á là khu vực nằm ở tây nam châu Á, có diện tích rộng khoảng 7 triệu km2, Với các quốc gia và vùng lãnh thổ có diện tích khác nhau.

- Phần lãnh thổ trên đất liền của Tây Nam Á kéo dài từ khoảng vĩ độ 12°B đến vĩ độ 42°B, từ khoảng kinh độ 27°Đ đến kinh độ 73°Đ.

- Tây Nam Á nằm trên ngã ba tuyến giao thông giữa châu Á, châu Âu và châu Phi:

+ Phía bắc và tây bắc tiếp giáp với châu Âu;

+ Phía tây giáp châu Phi;

+ Phía đông và đông bắc tiếp giáp khu vực Nam Á và Trung Á.

- Vùng biển của Tây Nam Á thuộc các biển như biển A-ráp thông ra Ấn Độ Dương, Biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển Đen và biển Ca-xpi.

*Ảnh hưởng: có nhiều thuận lợi để giao thương với các nước, đẩy mạnh hoạt động kinh tế biển; có vị trí chiến lược về mặt chính trị trong khu vực và trên thế giới.