K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 8 2016

Thì quá khứ đơn(Simple Past): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ví dụ cụ thể
 

Thì quá khứ đơn(Simple Past): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết



Vậy là chúng ta đã kết thúc phần tìm hiểu 4 thì ở hiện tại: Simple Present(Hiện tại đơn), Present Continuous(Hiện tại tiếp diễn), Present Perfect(Hiện tại hoàn thành) và Present Perfect Continuous(Hiện tại hoàn thành tiếp diễn). Thật là dễ dàng phải không nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng bước qua một “kỉ nguyên mới” với series bài về thì quá khứ. Mà mở đầu là Simple Past (Thì quá khứ đơn), một thì thường xuyên được sử dụng trong văn nói lẫn văn viết.

1) Cách dùng
a. Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)

They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)

Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)

In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)

b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại: 
Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)

We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)

c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,… 
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận) 

Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)

My mom watched television every night
(Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối)

d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)

I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)

When I saw a spaceship, I stoped my car
(Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại)

e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)

She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)

While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)

f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)

If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)

2) Các dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)

I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)

I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)

3) Cách chia động từ cho thì quá khứ đơn
- Để chia được động từ quá khứ, trước hết chúng ta phải phân biệt được 3 nhóm động từ: động từ to-be; động từ thường và động từ khiếm khuyết.

a. Động từ TO-BE
- Ở thì hiện tại đơn đã học, chúng ta nhớ rằng cấu trúc của câu khẳng định, phủ định và nghi vấn luôn có sự xuất hiện của các từ am/ is/ are, các từ này được gọi là động từ to-be

· Thể khẳng định của động từ To-be trong thì quá khứ
- Tùy theo chủ ngữ của câu mà động từ to-be có thể được chia theo dạng số ít hay dạng số nhiều
You/They/Were/ danh từ số nhiều è Were
I/He/She/It/danh từ số ít/ danh từ không đếm được è Was
Ex: I was a teacher. They were my children
(Tôi là giáo viên. Và họ là học sinh của tôi) -> in past(trong quá khứ)

· Thể nghi vấn của động từ To-be
- To-be là động từ đặc biệt nên tự nó cũng thành lập được câu hỏi bằng cách đưa nó lên đầu câu hỏi đối với câu hỏi yes/no hoặc đứng sau từ để hỏi (What, Which, Who,…), đứng trước chủ ngữ đối với câu hỏi bổ sung thông tin cần thiết.
Ex: Were they in dance club last night?
(Có phải họ ở câu lạc bộ nhảy vào tối hôm qua không?)

What was happened?
(Đã xảy ra chuyện gì?)

· Thể phủ định của động từ To-be
- Thêm not vào sau động từ To-be: was not, were not
- Dạng rút gọn: wasn’t, weren’t
Ex: I wasn’t a teacher and they weren’t my student
(Tôi không phải là giáo viên và họ không phải là học sinh của tôi)

b. Động từ THƯỜNG
- Động từ thường bao gồm những động từ mà tự nó không thể thành lập được thể nghi vấn hay phủ định mà nhờ vào các động từ trợ giúp (helping verbs)
- Động từ thường có thể là động từ hợp quy tắc hoặc động từ bất quy tắc
· Động từ hợp quy tắc: thêm ED vào sau động từ nguyên mẫu
- Cách thêm “ED” vào sau động từ
+ Động từ không kết thúc bằng e è thêm ed vào sau động từ(Ex:happen->happened; play->played;…)

+ Động từ kết thúc bằng e è chỉ thêm d vào sau động từ (Ex: smile->smiled; hope-> hoped;…)

+ Động từ kết thúc bằng y èđổi y thì i rồi thêm ed(Ex:carry->carried; try->tried;…)

+ Động từ một vần, có một phụ âm cuối è gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed (Ex:stop->stopped; hug->hugged;…). Trường hợp có hai, ba phụ âm cuối thì không cần nhân phụ âm cuối lên mà chỉ việc thêm ed. (Ex:climb->climbed; comb
-> combed;…)

+ Động từ hai vần trở lên, có một phụ âm cuối, nếu dấu nhấn của động từ rơi vào vần cuối è nhân đôi phụ âm rồi mới thêm ed (nếu không có phụ âm cuối thì khỏi nhân) (Ex: prefer->preferred; permit->permitted;…)

- Cách đọc âm “ED” sau khi thêm vào động từ
+ Động từ tận cùng là d và t thì ed sẽ phát âm là /id/: Wanted ->/wɑːntid/,
ended -> /endid /,…

+ Động từ tận cùng bằng phụ âm điếc th (as in /θ/, /Ž/), p, f, ph, gh, sh, ch, k thì "ed" sẽ phát âm là /t/: Laughed -> / lɑːft / or / læft /, ended -> /endid /, Watched -> / wɑːtʃt/,…

+ Động từ tận cùng bằng các âm còn lại thì ed sẽ phát âm là /d/: Loved -> / lʌvd /, smiled -> / smaild /

· Động từ bất quy tắc: chuyển động từ nguyên mẫu sang động từ quá khứ ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc

c. Động từ KHIẾM KHUYẾT
Can è Could
Will è Would
May è Might
Shall è Should
Ex: If I knew you were in trouble, I would never left you alone.
(Nếu tôi biết bạn đang gặp rắc rối, tôi sẽ không bao giờ để bạn lại một mình)

4) Cấu trúc thì quá khứ đơn (đối với động từ thường)
(+) Câu khẳng định:
 

Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)




Ex: She came back last Friday.
(Cô ấy quay về vào thứ sáu vừa rồi)

They were in London from Monday to Thursday of last week.
(Bọn họ ở London từ Thứ Hai đến Thứ Năm tuần vừa rồi)

(-) Câu phủ định:
 

Subject + did not (didn’t) + Verb + (Object)




Ex: I didn’t do it
(Tôi không làm việc đó)

She didn’t fall in love with him
(Cô ấy không yêu hắn ta)

They didn’t kill animals for food
(Họ đã không giết động vật để lấy thức ăn)

(?) Câu nghi vấn:
 

(Từ để hỏi) + did + Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)




Ex: Did you do it?
(Bạn đã làm việc này à?)

Where did she go last Sunday?
(Cô ấy đã đi đâu vào chủ nhật vừa rồi?)


(!) Câu trả lời ngắn:
 

Yes, I did No, I didn’t
Yes, you/they/we did No, you/they/we didn’t
Yes, he/she/it did No, he/she/it didn’t






5) Đoạn hội thoại ngắn có sử dụng thì quá khứ đơn
Luke: Hey, Kate. Where did you go last Monday? I didn’t meet you in company
(Này, Kate. Cậu đi đâu vào thứ Hai vừa rồi vậy? Tôi không gặp ở công ty)

Kate: I was in my vacation with husband last Monday. 
(Tôi đã đi nghỉ với chồng vào thứ Hai vừa rồi)

Luke: Where is it? London or Paris?
(Chỗ đó ở đâu? London hay Paris)

Kate: No, California. My vacation lasted 3 days 2 night.
(Không. California. Kì nghỉ của tôi kéo dài 3 ngày 2 đêm)

Luke: Wow. How was it? Look you don’t happy.
(Wow. Kì nghỉ thế nào? Sao trông cậu không được vui?)

Kate: Hmm. Boring. My husband didn’t go out all of vacation. I was very lonely. I drank wine in hotel restaurant and saw the young people in love. I missed that great time.
(Chán lắm. Chồng tôi không ra ngoài suốt kì nghỉ. Tôi đã rất cô đơn. Tôi uống rượu một mình trong nhà hàng của khách sạn và nhìn những người trẻ yêu nhau. Tôi nhớ khoảng thời gian tuyệt vời đó)

Luke: Don’t be sad, Kate. Everything will be okay. Seem like you need a change in your marriage life. 
(Đừng buồn, Kate. Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi. Dừng như cậu cần một sự thay đổi trong cuộc sống hôn nhân)

Kate: Yes. I think so. Oh, I have to go now, talk to you later. Bye
(Phải, tôi nghĩ vậy. Ôi, tôi phải đi rồi, nói chuyện sau nhé. Tạm biệt)

Luke: Bye. Have a nice day!
(Tạm biệt. Ngày mới tốt đẹp nhé!)

 
28 tháng 8 2016

Công thức hiện tại hoàn thành:

+) S + have/has + PP

-) S + haven't / hasn't + PP

?) Have/Has + S + PP ?

Công thức quá khứ đơn:

+) S + Ved/ cột 2

-) S + didn't + V

?) Did + S + V ?

Với động từ tobe:

+) S + was + V

-) S + wasn't/weren't + V 

?) Were/Was + S + V ?

16 tháng 9 2016

+/ HTĐ : 

S+Vs;es+......

+/ HTTD : 

S+is/am/are +V-ing

+/ QKĐ : 

S + was /were + .....

+/ HTHT : 

S+have/has +....

+/ TLĐ : 

S+will/shall + Vbare+....

16 tháng 9 2016

1. Hiện tại đơn

- S+V (s/es)

2. Hiện tại tiếp diễn

- S+be+V-ing

3. Quá khứ đơn

a) To be

- S+was/were+adj...

b)Verb

- S+V(ed/V2)...

4. Hiện tại hoần thành

- S+have/has+V3

5.Tương lai đơn

- S+will/ be going to+V

30 tháng 1 2018

I.                   The present simple tense( Thì hiện tại đơn)

1.      Form  : S ( I / we / you / they) + V

                      S ( he / she / it) + Vs/es

                      S + Be( am / is / are)......

2.      Usage:

   - Thì  HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.          

                           eg. I watch T.V every night.

   - Thì  HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

                         eg. The sun rises in the East /   Tom comes from America.

   - Thì  HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình (programmes).........

                         eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.

                              The film begins at 8 p.m.

   - Thì  HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.

                      eg. When summer comes, I’ll go to the beach.

                           You won’t get good marks unless you work hard.

3.      Adverbs:

                     Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,

                     everyday/   week/ month.............

  II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )

1.      Form : S + Be ( am / is / are) +V ing

2.      Usage:

          - Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng

          từ : now, right now, at the moment, at present.)

                             eg. The children are playing football now.

          - Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

                            eg. Be quiet! The baby is sleeping.

  • Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)   

eg. She wants to go for a walk at the moment.

SIMPLE  PRESENT &  PRESENT  CONTINUOUS

Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày  (every day),  mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…

- He goes to school every day.

- Mrs Brown travels  every summer.

* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự việc chúng  ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…

- We are learning English now.

- Mary is playing the piano at the moment.

Hãy so sánh :       - I work in a bakery every day.

   - I’m working in a bakery this week.

  • Chú ý :

+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri  giác (verbs of perception) như :feel,

see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, , prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…

+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì    Simple Present với các động từ  : be, appear, belong, have to…

+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất   (adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…

- That child needs care.

- This book belongs to me.

- He never comes late.

+ Chúng ta cũng dùng thì  Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên  (a general truth).

- The sun rises in the east.

- Nothing is more precious than independence and freedom.

+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần   (a near future action)

Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next  year, next summer…

  III. The present perfect tense

  1. 1.      Form : S + have / has + PII
  2. 2.      Usage :

          - Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”       

                             eg. We have just bought a new car.

        - Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.            

                            eg.   You have studied English for five years.

          - Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.

                              eg. I have gone to Hanoi.

          - Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.

                              eg. We have seen Titanic three times.

          - Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)

                              eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.

          - Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........

                              eg. This is the first time I’ve lost my way.

     -Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.

                         eg. I haven’t seen Joana  this morning . Have you seen her?

  • Note : - Gone to khác với Been to.

                          eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)

                                Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)

  1. Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới

                     - ever :đã từng

                                         - never :chưa bao giờ

                                         - already :rồi

                                         - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

                                         - since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)

                                         - for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )

                               - so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ

Thì HTHTTD : S + have been + Ving.  Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

                                    eg. You have been learning English for 5 years.

IV. The past simple tense

  1. Form : S + V- ed (regular /irregular )
  2. Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.      

        eg. I went to the cinema last night.

  1. Adverbs:   -last :           -yesterday                      - ago                         

    -  Khi đổi sang dạng phủ định  và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.

    - Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là  ‘ed’

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh   ( trừ âm /d/ )

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/

                                    

So sánh  PRESENT  PERFECT Và SIMPLE  PAST

            + Chú ý :

*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...

- Have you ever seen  a tiger ?

- The train has not arrived yet.

- We have lived here for 6 years.

- The bell has just rung.

* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.

- We came here a month ago.

- He went to the cinema yesterday.

* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .

- He closed all the windows, locked the doors and then went out.

 V. The past continuous tense :

        1. Form : S + was/ were + V ing.

        2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.

                                  eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.

                         - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

                                  eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.

                       -  Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )

                                eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.

                        - Hai hành động  xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.

                               eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.

Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).

        3. Adverbs:- at 4p.m yesterday              - at this time last Sunday...........

SIMPLE  PAST vs PAST  CONTINUOUS

+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được  dùng để  diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .

   - I met him in the street yesterday.

+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .

- I met him while he was crossing the street.

- She was going home when she saw an accident.

+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định  hoặc  hai hành động cùng diễn ra song song .

- My father was watching TV at 8 o’clock last night.

                    - I was doing my homework while my father was watching TV

VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )

        1.Form : S + had + PII.

        2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).

                  eg.  They had live here before 1985.

                        After the children had finished their homework, they went to bed.

VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )

        1.Form: S + had been + Ving

        2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong cõu. 

eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came

                          PAST  PERFECT  vs PAST  PERFECT  CONTINUOUS

+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .

Hãy so sánh.

- She had been studying English before she came here for classes.

(hành động  had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động  came for classes xẩy ra ).

- She had studied English before she came for classes.

(hành động  had studied chấm dứt trước hành động  came for classes)

Hãy so sánh :

- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)

        - It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)

VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)

  1. Form : S + will/ shall + V bare infi.
  2. Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.

                        eg. You will give your sentences now.

                - Dùng để yêu cầu, đề nghị  ai đó làm gì

                         eg. Will you shut the door.

                - Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .

                         eg: A:I need some money.

                             B:Don’t worry .I’ll lend you some.

                - Dùng để hứa hẹn làm điều gì 

                        eg:I promise I’ll call you when I arrive

                - Dùng  shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.

                        eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?

                - Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.

                       eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.

  1. Adverbs : - someday :một ngày nào đó.          - next week/ next month..........

                      - tomorrow :                                     - soon :chẳng bao lâu nữa.

 IX. Near future (Thì tương lai gần )

  1. Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )

                  S + Be +V ing                              (sắp sửa )

2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu không

có trạng từ chỉ thời gian )

            eg. They are going to repaint the school .

                            -Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .

-         eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.

                                                     Look at those clouds. It’s going to rain.

X. The future continuous tense  (Thì tương lai tiếp diễn)

             1. Form: S + will / shall + Be + V ing.

             2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .       

                                             eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.

                         - Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.     

                                              eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.

SIMPLE  FUTURE & FUTURE  CONTINUOUS

+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra  (có hoặc không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động  liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.

- He will go to the stadium next Sunday.

- We will / shall have the final test.

            Hãy so sánh:

                   - I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức bữa điểm tâm)

                  - I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm)

+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.

- I shall not go until I see him.

- If he comes tomorrow, he will do it.

+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.

XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )

  1. Form : S + will + have +PII.
  2. Usage :

- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.

- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.

eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.

      When you come back, I’ll have had lunch.

XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

  1. Form: S + will + have been + Ving .
  2. Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :                        

By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.

eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.

         SO  SANH  THÌ  FUTURE  PERFECT VÀ  THÌ FUTURE  PERFECT  CONTINUOUS

+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.

- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.

- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.

+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.

         - By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.

                  - By next June, they will have been working in this factory for 12 years.



 

30 tháng 1 2018

Lên lớp 9 học nhiều thì quá bạn nhỉ

21 tháng 4 2016

Mk chỉ trả lời htđ, httd, tlđ thôi còn tlg và qkđ thì bạn tự tìm hiểu ha!

HTĐ: Đối với đt thường:

Khẳng định: S + Ve/es + (O)

Phủ định: S + don't/doesn't + V(inf) +(O)

Nghi vấn: Do/ Does + S + V(inf) + (O) ?

Đối với đt tobe:

Khẳng định: S + be + ...

Phủ định: S + be + not + ...

Nghi vấn: Be + S + ...

HTTD: 

Khẳng định: S + be + V-ing + ...

Phủ định: S + be + not + V-ing + ...

Nghi vấn: Be + S + V-ing + ...

TLĐ: 

Khẳng định: S + will + V(inf)

Phủ định: S + won't + V(inf)

Nghi vấn: Will + S + V(inf)

21 tháng 4 2016

Hiện tại đơn: 

(+) S + V_s/es

(-) S + don't/doesn't + V(inf)

(?) Don't / Doesn't + S+ V(inf) ?

Hiện tại tiếp diễn:

(+) S + be + V_ing

(-) S + be + not + V_ing

(?) Be + S + V_ing ?

Tương lai đơn:

(+) S + shall/will + V(inf)

(-) S + shall/will + not + V(inf)

(?) Shall/Will + S + V(inf) ?

(Thể nghi vấn phủ định)  Shall/Will + not + S + V(inf) ?

Quá khứ đơn:

(+) 

Với động từ tobe:  S + was/were

Với động từ thường:   S + V_ed/V2

(-) 

Với động từ tobe:  S + was/were + not

Với động từ thường:   S + didn't + V(inf)

(?)

Với động từ tobe:  Was/Were + S ?

Với động từ thường:   Did + S + V(inf) ?

gianroiTương lai gần mk lật sách mãi ko ra, mk bỏ nhé!

25 tháng 6 2017

cái này dài lắm bn ơi!

25 tháng 6 2017

bn lên youtube '' Thì hiện tại tiếp diễn: cấu trúc, cách dùng [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Các thì #18] '' bâ,s dòng chữ này vào là có cô giáo giảng cho bn của 2 thì bn cần tìm !