Cho X là ax cacboxylic, đơn chức mạch hở trong phân tử có 1 nối đôi C=C,Y và Z là hai axit cacboxylic đều no,đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY<MZ) ,Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2dư, thu được Na2CO3, hỗn hợpT gồm khí và hơi.Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng chất Z trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau đây?
A.3,5 gam.B.2,0 gam.C.17,0 gam.D.22,0 gam.Ai còn thức không,làm bày này đi..nhiều ý tưởng hay cực :)))Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
X là ancol = có ít nhất 1 nguyên tử cacbon còn Y là axit cacboxylic có ít nhất 4 nguyên tử cacbon
Z là este được tạo thành từ X và Y có CTTQ là CnH2n – 4O4 (n ≥ 6).
Vậy có 2 chất thoả mãn là C6H8O4, C7H10O4.
Giải thích: Đáp án B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
=> nO2 = 0,415 mol
Bảo toàn O : nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
mCO2 + mH2O = 22,04g
=> nCO2 = 0,37 ; nH2O = 0,32 mol
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < nCO2(Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2(Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y,Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; nCH3COOH = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g
Đáp án : B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
m O 2 =0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
⇒ n O 2 = 0 , 415 m o l
Bảo toàn O :
n H 2 O + 2 n C O 2 = 1 , 06 m o l
m H 2 O + m C O 2 = 22 , 04 g
⇒ n C O 2 = 0 , 347 ; n H 2 O = 0 , 32 m o l
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3
=> Y là HCOOH và Z là CH3COOH
⇒ n X = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 05 m o l
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < n C O 2 (Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => n C O 2 (Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên
=> n C O 2 (Y,Z)< 0,4 mol(không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; n C H 3 C O O H = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g
Đáp án B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
=> nO2 = 0,415 mol
Bảo toàn O : nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
mCO2 + mH2O = 22,04g
=> nCO2 = 0,37 ; nH2O = 0,32 mol
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < nCO2(Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2(Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y,Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; nCH3COOH = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g
Đáp án B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
=> nO2 = 0,415 mol
Bảo toàn O: nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
mCO2 + mH2O = 22,04g
=> nCO2 = 0,37; nH2O = 0,32 mol
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < nCO2(Y, Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2(Y, Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y, Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x; nCH3COOH = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g
Chọn đáp án A
Este X tạo bởi ancol không no (có một nối đôi C=C), đơn chức
mạch cacbon phân nhánh và axit cacboxylic no, đơn chức.
⇒ Phân tử của X chứa 2 liên kết π và 2 nguyên tử oxi.
⇒ Công thức phân tử tổng quát của X là C là CnH2n–2O2 (n ≥ 5) ⇒ Chọn A.
Với este bé nhất là HCOO–CH(CH3)–CH=CH2 hoặc HCOO–CH2–C(CH3)=CH2
Chọn đáp án C
Este tạo từ một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C
đơn chức, mạch hở ⇒ Este X chứa 2 liên kết π và 2 nguyên tử oxi.
⇒ Este đó phải có dạng CnH2n–2O2
Đáp án: C
Este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
CnH2n - 1COOCmH2m + 1 ≡ Cn + m + 1H2n + 2mO2 ≡ CxH2x - 2O2
mC+mH =12x+y=23.02-0,46.32=8,3g
44x+18y/2=22,04+0,23(44+18) => nC= 0,6; nH=1,1=>CO2=0,6; H2O=0,55 naxitko no= 0,6-0,55=0,05
Ctb=0,6/0,46=1,3 => n(HCOOH và CH3COOH)=0,46-0,05=0,41
Ta gọi số mol HCOOH là y số mol CH3COOH la0,41-y=> nCO2 =y +2(0,41-y) + 0,05Cx=0,6
Cz phải >= 3 nên ta cho nó là 3=> y=0,37<0,41( nhận); Khi ta tăng Cz lên thì y> 0,41 => loại)=> axit Z là CH3COOH có số mol =0,41-0,37=0,04=>m=2,4g