cho 5.4 g AL tác dụng vs m (g) dd HCL 6%
Tính nồng độ % của dd muối thu đc sau pư. Mn giúp e vs ạ, hè r quên hớt trơn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mg +2HCl --> MgCl2 +H2(1)
MgO +2HCl --> MgCl2 +H2O (2)
a) giả sử nMg=x(mol)
nMgO=y(mol)
=>24x+40y=8,8(I)
lại có : 95(x+y)=28,5(II)
từ (I,II)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=>mMg=4,8(g)
mMgO=4(g)
b) theo (1,2) : \(\Sigma\)nHCl=2.(0,2+0,1)=0,6(Mol)
=>mHCl=21,9(g)=> mdd HCl=150(g)
c) theo (1) : nH2=nMg=0,2(mol)
=>mH2=0,2(g)
=>mdd sau pư=8,8 + 150-0,2=158,6(g)
=>C% dd MgCl2=17,97(%)
Gọi số mol Mg là x, số mol MgO là y
24x + 40y = 8.8 (tổng khối lượng 2 chất)
Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
MgO + 2HCl ==> MgCl2 + H2O
Số mol MgCl2 thu được là 28.5 / 95 = 0.3
Vậy x + y = 0.3
Có hệ phương trình:
x + y = 0.3
24x + 40y = 8.8
Giải phương trình được x = 0.2, y = 0.1
Khối lượng Mg = 0.2 x 24 = 4.8 g tương đương 4.8/8.8 x 100% = 54.5%
Khối lượng MgO = 0.1 x 40 = 4.0 g tương đương 4.0/8.8 x 100% = 45.5%
Số mol HCl = 2 x 0.2 + 2 x 0.1 = 0.6 mol
Khối lượng HCl = 0.6 x 36.5 = 21.9g
Khối lượng dung dịch HCl đã dùng = 21.9/14.6% = 150g
Tổng khối lượng các chất tham gia = 150 + 8.8 = 158.8g
C% MgCl2 = 28.5/158.8 x 100% = 17.9%
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{14,175}{27}=0,525\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{5.1095}{100}=54,75\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{54,75}{36,5}=1,5\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 3
0,525 1,5 0,5
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,525}{2}>\dfrac{1,5}{6}\)
⇒ Al dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol của nhôm clorua
nAlCl3 = \(\dfrac{1,5.2}{6}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm clorua
mAlCl3 = nAlCl3 . MAlCl3
= 0,5 .133,5
= 66,75 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mAl + mHCl - mH2
= 14,175 + 1095 - \(\left(\dfrac{0,5.3}{2}\right)\)
= 1108,425 (g)
Nồng độ phần trăm của nhôm clorua
C0/0AlCl3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{66,75.100}{1108,425}=6,02\)0/0
Chúc bạn học tốt
Mình xin lỗi bạn nhé , bạn bổ sung số mol của hidro lên phương trình giúp mình nhé
a) $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
n Al = 5,4/27 = 0,2(mol)
Theo PTHH : n H2 = 3/2 n Al = 0,3(mol)
=> V H2 = 0,3.22,4 = 6,72(lít)
b) n HCl = 3n Al = 0,6(mol)
=> mdd HCl = 0,6.36,5/20% = 109,5 gam
c)Sau phản ứng,
mdd = m Al + mdd HCl - m H2 = 5,4 + 109,5 - 0,3.2 = 114,3(gam)
=> C% AlCl3 = 0,2.133,5/114,3 .100% = 23,36%
a)
Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Al} = b \Rightarrow 24a + 27b = 5,1(1)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Ta có :
$n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{5,1}.100\% =47,06\%$
$\%m_{Al} = 52,94\%$
b)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,5.36,5}{10\%} = 182,5(gam)$
c)
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
$n_{Mg(OH)_2} = a = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{kết\ tủa} = 0,1.58 = 5,8(gam)$
Ta có:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) ; \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Đặt số mol Mg và Al lần lượt là a và b (a,b>0)
theo bài ra ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=5,1\\a+1,5b=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%Mg=\dfrac{0,1\times24}{5,1}=47,06\%\Rightarrow\%Al=100\%-47,06\%=52,94\%\)
Theo PT có \(n_{HCl}=2n_{Mg}+3n_{Al}=2\times0,1+3\times0,1=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5\times36,5=18,25\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{10\%}=182,5\left(g\right)\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
+ Với NaOH vừa đủ
\(a=m_{Mg\left(OH\right)_2}+m_{Al\left(OH\right)_3}=0,1\times58+0,1\times78=13,6\left(g\right)\)
+ Với NaOH dư có thêm PT
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow a=m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1\times58=5,8\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm kim loại Al và oxit FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó xảy ra phản ứng: 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe
Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành ba phần:
– Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng thu được 1,68 lít khí H2 và 12,6 gam chất rắn không tan.
– Phần 2: cho tác dụng với H2SO4 (đặc, nóng, lấy dư), sau phản ứng thu được 27,72 lít khí SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat.
– Phần 3: có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 8,05 gam.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở đktc.
a) Tính m
b) Xác định công thức phân tử của oxit FexOy
Giải:
a)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Pt: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Giả sử P2 = kP1
=> a=0.1
=> m = 128,8g
b)
2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe
------------ 0,1---------0,225
=> 0,225y = 0,3x => 3y = 4x
=> Fe3O4
\(200ml=0,2l\\ n_{Na_2CO_3}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\\ \left(mol\right)........0,1\rightarrow...0,2.......0,2..........0,1.........0,1\\ a,C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\ b,m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\\c, V_{ddNaCl}=V_{ddNa_2CO_3}+V_{ddHCl}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\\ C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
vì em trộn 2 dung dịch lại với nhau mà, ví dụ em đổ 1 chai nước 500ml vào 1 chai nước 500 ml thì mình phải được 1 lít nước chứ
a, \(n_{NaOH}=0,02.1,5=0,03\left(mol\right);n_{HCl}=0,03.2=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,03 0,03 0,03
Ta có: \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,06}{1}\) ⇒ NaOH hết, HCl dư
\(m_{NaCl}=0,03.58,5=1,755\left(g\right)\)
b, mdd sau pứ = 0,02 + 0,03 = 0,05 (l)
\(C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,03}{0,05}=0,6M\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{\left(0,06-0,03\right)}{0,05}=0,6M\)
a. PT: NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
Đổi 20ml = 0,02 lít; 30ml = 0,03 lít
Ta có: \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{n_{NaOH}}{0,02}=1,5M\)
=> nNaOH = 0,03(mol)
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{n_{HCl}}{0,03}=2M\)
=> nHCl = 0,06(mol)
Ta có: \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,06}{1}\)
Vậy HCl dư
Theo PT: nNaCl = nNaOH = 0,03(mol)
=> mNaCl = 0,03 . 58,5 = 1,755(g)
a) Mg + H2SO4 → MgSO4+H2
b) \(n_{Mg}=n_{MgSO4}=\)\(\dfrac{6}{24}=0.25\)mol
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0.25}{0.2}=0.125M\)
( Mình kko biết là đúng hay sai đâu nha)
PTHH: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Ta có: nAl = 0,2 mol
Theo pt: nH2 = 0,3 mol => mH2 = 0,6g
nAlCl3 = 0,2 mol => mAlCl3 = 26,7 g
nHCl = 0,6 mol => mHCl = 21,9g = > mdd HCl = 365g
Ta có: mdd muối= mAl + mdd HCl - mH2
= 5,4 + 365 - 0,6 = 369,8g
C%dd muối = \(\frac{26,7}{369,8}\) .100= 7,22%