K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘITRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ NỘI – AMSTERDAMNgày: 16/06/2013ĐỀ KIỂM TRA TUYỂN SINH VÀO LỚP 6MÔN: TOÁNThời gian làm bài: 45 phútPHẦN 1: Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải (mỗi bài 1 điểm).Bài 1.Cho các chữ số 1; 2; 3; 4; 5. Hỏi từ các chữ số trên lập được bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số khác nhau?Bài 2.Tìm x biết Bài 3.Tổng 3 số chẵn liên tiếp bằng 2028....
Đọc tiếp

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ NỘI – AMSTERDAM

Ngày: 16/06/2013

ĐỀ KIỂM TRA TUYỂN SINH VÀO LỚP 6
MÔN: TOÁN

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN 1: Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải (mỗi bài 1 điểm).

Bài 1.

Cho các chữ số 1; 2; 3; 4; 5. Hỏi từ các chữ số trên lập được bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số khác nhau?

Bài 2.

Tìm x biết 

Bài 3.

Tổng 3 số chẵn liên tiếp bằng 2028. Tìm ba số đó?

Bài 4.

Trong một cuộc thi có 60 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1/6 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 1/2 điểm. Một bạn học sinh được tổng điểm là 8. Hỏi học sinh đó trả lời đúng mấy câu?

Bài 5.

Một người đi từ A đến D phải đi qua hai địa điểm B và C. Vận tốc lúc đi trên các quãng đường AB, BC, CD lần lượt là 9 km/giờ, 12 km/giờ và 18 km/giờ. Lúc về vận tốc trên các quãng đường DC, CB, BA lượt là 9 km/giờ, 12 km/giờ và 18 km/giờ. Cả đi và về hết 5 giờ. Tính độ dài quãng đường AD.

Bài 6.

Hai máy cùng gặt xong một thửa ruộng hết 12 giờ. Nếu máy I gặt một mình trong 4 giờ, rồi máy II gặt tiếp thêm 9 giờ nữa thì được 7/12 thửa ruộng. Hỏi nếu máy I gặt một mình thì gặt xong thửa ruộng trong bao lâu?

Bài 7.

Người ta sử dụng các khối lập phương nhỏ có cạnh bằng 1 cm để xếp thành một khối lập phương lớn. Biết tổng tất cả các khối lập phương nhỏ xếp trên các cạnh và đỉnh của hình lập phương lớn là 104. Tính thể tích khối lập phương lớn được tạo thành.

Bài 8.

Một cửa hàng định giá bán một chiếc áo lãi 10% so với giá nhập hàng. Trên thực tế chiếc áo chỉ bán được với giá bằng 85% so với giá định bán và đã lỗ 6500 đồng. Hỏi chiếc áo được nhập với giá bao nhiêu?

Bài 9.

Cho 3 hình vuông MNPG, ABCD và HEFG như hình vẽ. Tính tỉ số diện tích của hình tròn nằm trong hình vuông ABCD và hình tròn
nằm trong hình vuông HEFG.

Bài 10.

Tính tổng: 

PHẦN 2. Học sinh phải trình bày bài giải (mỗi bài 2,5 điểm)

Bài 1.

Cho hình chữ nhật ABCD, F là một điểm bất kì trên cạnh AD, BF cắt CD kéo dài tại điểm E. Nối điểm A với điểm E. Tính diện tích tam giác AEF, biết AF = 3 cm, BC = 5 cm, AB = 7 cm.

Bài 2.

Tìm số có 4 chữ số khác nhau 

3
31 tháng 5 2016

Phần 2

Bài 2:

Giải

Điều kiện: \(a;b;c\ne0\)

Ta có: \(\overline{bcd}\ge123\) nên \(\overline{abcd}< 8098-123< 8000\), suy ra \(a< 8\)

\(\overline{bcd}+\overline{cd}+d\le987+87+7=1081\) nên \(\overline{abcd}\ge8098-1081=7017\) \(\Rightarrow\) \(a=7\)

Khi đó \(2\overline{bcd}+\overline{cd}+d=1098\) hay \(200b+30c+4d=1098\)

\(\Rightarrow b< \frac{1098}{200}=5,49\) hay \(b\le5\).

Lại có: \(30c+4d\le30\cdot9+4\cdot8=302\) nên \(200b\ge1098-302=796\) \(\Rightarrow b\ge4\) 

Nếu \(b=4\) thì: \(30c+4d=298\)\(\Rightarrow c=9\)\(d=7\) ﴾loại vì d phải khác a﴿

Nếu b = 5 thì \(30c+4d=98\) \(\Rightarrow c=3\) và \(d=2\) (chọn)

Vậy  \(\overline{abcd}=7532\)

31 tháng 5 2016

Phần 2

Bài 1:

Giải

Ta có:

\(S_{ABE}=S_{ABC}=\frac{1}{2}AB\cdot BC=17,5\left(cm^2\right)\) \(S_{AEF}=\frac{1}{2}AB\cdot AF=10,5\left(cm^2\right)\) \(\Rightarrow\) Diện tích \(\Delta AEF\) là:\(S_{AEF}=S_{ABE}-S_{ABF}=17,5-10,5=7\left(cm^2\right)\) Đáp số: \(7\) \(cm^2\)
30 tháng 1 2019

Ban đầu, số học sinh nữ chiếm 13/20 tổng số học sinh toàn trường. Vậy số học sinh nam chiếm 7/20 số học sinh toàn trường. => Ban đầu, số học sinh nữ bằng 13/7 số học sinh nam. Bớt 123 học sinh nữ và thêm 75 học sinh nam thì số học sinh nữ bằng 2/5 số học sinh nam. Thêm 75 học sinh nam thì 2/5 học sinh nam lúc này bằng 2/5 học sinh nam lúc đầu cộng thêm: 75 × 2/5 = 30 (em) Phân số chỉ tỉ số giữa học sinh nữ và nam lúc đầu so với lúc sau là: 13/7 - 2/5 = 51/35 (phần) Số học sinh nam dự tuyển là: (123 + 30 ) : 51/35 = 105 (em) Số học sinh nữ dự tuyển là: 105 × 13/7 = 195 (em) Tổng số học sinh dự tuyển là: 105 + 195 = 300 (em)

3 tháng 5 2019

Ban đầu, số học sinh nữ chiếm 13/20 tổng số học sinh toàn trường. Vậy số học sinh nam chiếm 7/20 số học sinh toàn trường.
=> Ban đầu, số
học sinh nữ bằng 13/7 số học sinh nam.
Bớt 123
học sinh nữ và thêm 75 học sinh nam thì số học sinh nữ bằng 2/5 số học sinh nam.

Thêm 75 học sinh nam thì 2/5 học sinh nam lúc này bằng 2/5 học sinh nam lúc đầu cộng thêm: 75 × 2/5 = 30 (em)
Phân số chỉ tỉ số giữa
học sinh nữ và nam lúc đầu so với lúc sau là: 13/7 - 2/5 = 51/35 (phần)
Số
học sinh nam dự tuyển là:

 (123 + 30 ) : 51/35 = 105 (em)
Số
học sinh nữ dự tuyển là:

105 × 13/7 = 195 (em)
Tổng số
học sinh dự tuyển là:

105 + 195 = 300 (em)

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TÂY NINH KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: TOÁN – LỚP 9 Ngày kiểm tra: 16 tháng 12 năm 2020 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Học sinh không phải chép đề vào giấy thi) Câu 1: (2,0 điểm) a) Tìm điều kiện của x để /2x +5 có nghĩa. b) Thực hiện phép tính: 4 + V9- /25 Câu 2: (1,0 điểm) So sánh 4/7 và 105 Câu 3: (1,0 điểm) Một con...
Đọc tiếp
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TÂY NINH KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: TOÁN – LỚP 9 Ngày kiểm tra: 16 tháng 12 năm 2020 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Học sinh không phải chép đề vào giấy thi) Câu 1: (2,0 điểm) a) Tìm điều kiện của x để /2x +5 có nghĩa. b) Thực hiện phép tính: 4 + V9- /25 Câu 2: (1,0 điểm) So sánh 4/7 và 105 Câu 3: (1,0 điểm) Một con thuyền vượt qua một khúc sông nước chảy mạnh với với vận tốc 3,5km/h trong thời gian là 6 phút (xem hình bên), biết rằng đường đi AB của con thuyền tạo với bờ Ox một góc BAc = 70°. Hỏi khúc sông rộng bao = nhiêu kilômét (kết quả lấy 3 chữ số thập phân). Câu 4: (2,0 điểm) a) Tìm điều kiện của m để hàm số y= (m-2020)x +2021 là hàm số bậc nhất. b) Vẽ đồ thị hàm số y=x+2 Câu 5: (1,0 điểm) Rút gọn biểu thức: A = Câu 6: (2,0 điểm) 1 Jx -1 2020 + Tx Tx+1) x+Vx (với x > 0) Cho tam giác ABC cân tại A, các đường cao AD và BE (De BC, E e AC) cắt nhau tại H. Vẽ đường tròn (O) có đường kính AH. Chứng minh rằng : a) Điểm E nằm trên đường tròn (O). b) DE là tiếp tuyến của đường tròn (O). Câu 7: (1,0 điểm) Cho tam giác MNP có độ dài các cạnh AB = 5 cm; MP = 12 cm; NP = 13 cm và = đường cao MH (HE PN). Tam giác MNP là tam giác gì? Vì sao? Tính độ dài MH và NH. Hết B
0
7 tháng 12 2018

KHÔNG ĐƯA CÂU HỎI LINH TINH LÊN OLM NHÉ BẠN OK 

làm bài thi thì ko được hỏi bài nha bạn

,,,HỌC TỐT,,,,,

7 tháng 12 2018

chúc bạn làm bài tốt nhưng mình không có . từ sau đừng đưa câu hỏi linh tinh lên olm.

Bài 1. Cặp số hoàn hảo Cường là một trong những học sinh giỏi của tỉnh Hà Tĩnh, khi đang học lớp 10 em đã đậu học sinh giỏi quốc gia môn Tin học. Trong lần giao lưu với các em học sinh THCS sắp thi vào lớp 10 Chuyên Tin trường THPT Chuyên Hà Tĩnh, Cường ra một bài toán đố các bạn như sau: Cho một dãy số nguyên A gồm N phần tử a1, a2,…,aN, mỗi phần tử có giá trị tuyệt đối không quá 109 . Một cặp số...
Đọc tiếp

Bài 1. Cặp số hoàn hảo Cường là một trong những học sinh giỏi của tỉnh Hà Tĩnh, khi đang học lớp 10 em đã đậu học sinh giỏi quốc gia môn Tin học. Trong lần giao lưu với các em học sinh THCS sắp thi vào lớp 10 Chuyên Tin trường THPT Chuyên Hà Tĩnh, Cường ra một bài toán đố các bạn như sau: Cho một dãy số nguyên A gồm N phần tử a1, a2,…,aN, mỗi phần tử có giá trị tuyệt đối không quá 109 . Một cặp số được gọi là cặp số hoàn hảo nếu thỏa mãn điều kiện |ai + aj| lớn nhất với i ≠ j. Yêu cầu: Hãy tìm hai chỉ số i và j khác nhau sao cho |ai + aj| lớn nhất. Dữ liệu: Vào từ file văn bản PERNUM.INP • Dòng đầu tiên ghi một số nguyên N (2 ≤ N ≤ 5 x 106 ) là số phần tử của dãy. • Dòng thứ hai ghi N số nguyên a1,a2,…,aN (|ai| ≤ 109 ). Các số trên cùng dòng ghi cách nhau ít nhất một dấu cách. Kết quả: Ghi ra file văn bản PERNUM.OUT: Một số nguyên duy nhất là giá trị |ai + aj| lớn nhất tìm được. 

0
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTUYỂN SINH LỚP 6 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNGNĂM HỌC 2012 – 2013Khóa ngày 18 tháng 6 năm 2012   MÔN KIỂM TRA: TOÁN – Phần Trắc nghiệmThời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả làm bài trắc nghiệm.Câu 1: Nếu tăng một cạnh của hình lập phương lên 4 lần thì thể tích...
Đọc tiếp
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TUYỂN SINH LỚP 6 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG
NĂM HỌC 2012 – 2013
Khóa ngày 18 tháng 6 năm 2012

 

 

 

MÔN KIỂM TRA: TOÁN – Phần Trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả làm bài trắc nghiệm.

Câu 1: Nếu tăng một cạnh của hình lập phương lên 4 lần thì thể tích của hình lập phương đó sẽ tăng lên:

A. 64 lần B. 32 lần C. 16 lần D. 4 lần

Câu 2: Quãng đường AB dài 7 km. Lúc 8 giờ 45 phút bạn An đi bộ từ A đến B với vận tốc 3,6 km/giờ và đến 10 giờ thì nghỉ một lát. Vậy lúc đó bạn An còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 4,82 km B. 2,5 km C. 4,14 km D. 4,5 km

Câu 3: Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 5 và 9?

A. 1323 B. 1620 C. 1125 D. 1020

Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 18,75% chu vi của hình đó. Tỉ số phần trăm của chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật đã cho là:

A. 50% B. 20% C. 60% D. 25%

Câu 5: Giá vé ban đầu dự định bán là 15 000 đồng, nhưng sau đó chỉ bán với 12 000 đồng. Như vậy người ta đã giảm giá vé so với dự định là bao nhiêu phần trăm?

A. 35% B. 25% C. 20% D. 30%

Câu 6: Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số mà khi chia số đó cho 2012 được thương và số dư bằng nhau là:

A. 98637 B. 99999 C. 98588 D. 96624

Câu 7: Chữ số 5 trong số 210,152 thuộc hàng nào?

A. hàng trăm

B. hàng phần mười

C. hàng phần trăm

D. hàng chục

Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 cm.Diện tích phần tô màu ở hình bên là:

A. 12,44 cm2

B. 4,44 cm2

C. 5,44 cm2

D. 3,44 cm2

Câu 9: Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 250 cm2. Kéo dài cạnh đáy BC về phía C thêm một đoạn thẳng CD sao cho BD = BC. Diện tích tam giác ACD là:

A. 125 cm2 B. 375 cm2 C. 500 cm2 D. 250 cm2

Câu 10: Anh đi từ nhà đến trường mất 30 phút, em đi từ nhà đến trường đó mất 40 phút. Nếu em đi học trước anh 5 phút thì anh đi bao nhiêu phút sẽ gặp em?

A. 25 phút B. 15 phút C. 12 phút D. 20 phút

Câu 11: Một vé xem phim có giá gốc 20 000 đồng. An mua 4 vé có sử dụng phiếu giảm giá 25%. Bình mua 5 vé có sử dụng phiếu giảm giá 30%. Vậy mua như thế thì Bình phải trả nhiều hơn An bao nhiêu tiền?

A. 20 000 đồng B. 5 000 đồng C. 10 000 đồng D. 15 000 đồng

Câu 12: Có ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất làm xong công việc sau 4 giờ, người thứ hai làm xong sau 6 giờ, còn người thứ ba làm xong sau 12 giờ. Vậy cả ba người làm chung thì bao lâu sẽ xong công việc?

A. 1 giờ 30 phút B. 2 giờ C. 1 giờ D. 3 giờ

Câu 13: Tổng ba số là 2012. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương là 3 dư 2. Nếu lấy số thứ hai chia cho số thứ ba thì cũng được thương là 3 dư 2. Số thứ nhất là:

A. 154 B. 1388 C. 1394 D. 464

Câu 14: Cho dãy số sau: 1; 7; 13; 19; 25; ….. Số nào trong các số sau thuộc dãy số trên?

A. 1075 B. 351 C. 686 D. 570

Câu 15: Trong các số tự nhiên từ 1000 đến 9999 có bao nhiêu số không chia hết cho 3?

A. 9 000 số B. 6 000 số C. 3 000 số D. 4 500 số

Câu 16: Người ta thả một khối sắt (đặc) hình lập phương vào một chậu đựng đầy nước thì khối sắt chìm hoàn toàn trong nước và lượng nước tràn ra ngoài là 27 lít. Vậy cạnh khối sắt đó là:

A. 27 dm B. 6 dm C. 9 dm D. 3 dm

Câu 17: Một hình hộp chữ nhật co chiều cao 7 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 3 dm thì thể tích hộp tăng thêm 96dm3. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

A. 224 dm3 B. 672 dm3 C. 960 dm3 D. 288 dm3

Câu 18: Hàng ngày bạn Nam đi từ nhà lúc 6 giờ 30 phút và đến trường lúc 7 giờ kém 10 phút. Sáng nay do có việc bận nên 7 giờ kém 25 phút bạn mới xuất phát. Nam tính rằng để đến trường đúng giờ, mỗi phút bạn phải đi nhanh hơn hàng ngày 50m. Độ dài quãng đường từ nhà Nam đến trường là:

A. 2,5 km B. 4 km C. 3,5 km D. 3km

Câu 19: Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2010, biết giữa chúng còn có 4 số chẵn?

A. Số bé: 1002; Số lớn: 1008 B. Số bé: 1004; Số lớn: 1006

C. Số bé: 998; Số lớn: 1012 D. Số bé: 1000; Số lớn: 1010

Câu 20: Tìm biết: 

0
7 tháng 9 2023

Nguồn thông tin từ thông báo chính thức của Sở Giáo dục và Đào tạo địa phương đáng tin cậy hơn vì:

- Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 là thông tin quan trọng đối với học sinh, yêu cầu độ chính xác cao.

- Thông báo chính thức của Sở Giáo dục và Đào tạo địa phương là nguồn thông tin chính thống, cập nhật thường xuyên và có sự kiểm định của Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Thông tin trên Internet có thể đúng hoặc sai, chưa có sự đánh giá, kiểm định rõ ràng.

D
datcoder
Giáo viên
22 tháng 10 2023

Thông tin từ nguồn 2) Thông báo chính thức của Sở giáo dục và Đào tạo địa phương đáng tin cậy hơn. Vì Sở giáo dục và Đào tạo địa phương là nơi quản lý và thông báo các thông tin chính thống đến các trường học trong địa phương, chính vì vậy những thông tin tuyển sinh vào lớp 10 do Sở giáo dục và Đào tạo thông báo đều được kiểm duyệt chính xác nên khi nhận thông tin từ các trang của Sở giáo dục và đào tạo hoặc các công văn do Sở gửi về các trường đều là thông tin đáng tin cậy. Còn những thông tin trên Internet có nhiều thông tin chưa được kiểm chứng và tốc độ lan truyền rất nhanh có thể thông tin này chưa sự thật nên độ tin cậy ở nguồn Internet chưa hoàn toàn tuyệt đối.

15 tháng 11 2016

Nếu bài kiểm tra của 24 thí sinh đó đều làm 2 tờ giấy thi thì số tờ giấy là:

24.2 = 48 (tờ)

Mà chỉ có 33 tờ giấy nên số tờ giấy nhiều hơn so với đề bài nếu 24 thí sinh đó đều làm 2 tờ giấy chính bằng số thí sinh làm 1 tờ giấy thi và là:

48 - 33 = 15 (thí sinh)

Số thi sinh làm 2 tờ giấy thi là:

24 - 15 = 9 (thí sinh)

16 tháng 11 2016

bài ni ở mô mà nhìn quen quen

13 tháng 5 2021

cảm ơn cô :333

13 tháng 5 2021

cảm ơn cô