K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 7 2017

Đáp án C

Nhận định các phát biểu:

(1) →  đúng, ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. (nhân chuẩn diễn ra ở nhiều giai đoạn).

(2) →  sai. Ở sinh vật nhân chuẩn, điều hòa hoạt động cùa gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn dịch mã. (nhân chuẩn nhiều giai đoạn: trước phiên mã, phiên mã, sau phiên mã và sau dịch mã).

(3) →  đúng. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN là yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN => đặc trưng của mỗi phân tử ADN.

(4) →  đúng, ở giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN.

(5) → đúng. ARN polimeraza là enzim trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở các gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ.

Cho các phát biểu sau: (1). Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. (2). Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol. (3). Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn. (4). Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. (5). Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1). Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

(2). Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.

(3). Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.

(4). Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

(5). Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ có H2SO4 đặc xúc tác.

(6). Lipit là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12 đến 24C), không phân nhánh

(7). Phân tử saccarozơ không còn nhóm OH hemiaxetal nên không có khả năng chuyển thành dạng hở.

(8). Các chất béo có thể tồn tại ở thể rắn hoặc lỏng ở điều kiện thường.

Số phát biểu đúng là?

A. 7

B. 6

C. 5

D. 4

1
17 tháng 1 2017

Chọn B

Câu 1 :

 Hiện tượng sau khi thụ phấn xảy ra là hiện tượng thụ tinh ( tự trình bày )

Câu 2 :

Có 2 loại quả chính :

- Quả khô khi chín vỏ khô, mỏng, cứng.

VD : quả đậu Hà Lan, quả chò, quả thìa là,...

Có hai dạng quả khô :

+ Quả khô nẻ khi chín vỏ sẽ tự tách ra ( VD : quả đậu Hà Lan, quả cải,... )

+ Quả khô không nẻ khi chín vỏ sẽ không tách ra ( VD : Quả chò, quả thìa là,... )

Câu 3 :

Các cách phát tán :

- Phát tán nhờ gió : những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có cánh hoặc có túm lông nhẹ

- Phát tán nhờ động vật : quả thường có hương thơm, vị ngọt, có nhiều gai hoặc móc. Hạt có vỏ cứng, dày

- Tự phát tán : những quả và hạt tự phát tán, vỏ quả thường có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài.

Câu 4 :

Để hạt nảy mầm tốt phải có đủ các điều kiện như : không khí, độ ẩm, nhiệt độ và chất lượng hạt giống.

Câu 5 : ( cái này cậu tự lm mik chịu )

Câu 6 : 

- Cấu tạo của tảo gồm vách tế bào, thể màu, nhân tế bào

- Sự sinh sản của tảo : sinh sản hữu tính

- Lợi ích của tảo : ( SGK, tr.124 )

Câu 7 :

- Cấu tạo của cây dương xỉ : rễ, thân, lá

- Sự sinh sản của cây dương xỉ : sinh sản bằng túi bào tử. Túi bào tử mở nắp, các hạt bào tử rơi ra ngoài, bào tử phát triển thành nguyên tản, sau quá trình thụ tinh, nguyên tản mọc thành cây dương xỉ con.

- Lợi ích của cây dương xỉ : 

   Cách đây khoảng 300 triệu năm, điều kiện khí hậu lúc đó rất thích hợp cho sự phát triển của Quyết. Về sau do sự biến đổi của lớp vỏ trái đất, khu rừng quyết bị vùi xuống lòng đất, do tác dụng của vi khuẩn và sức ép của tầng trên nên bị biến thành than đá.

Câu 8 :

- Dương xỉ đã có rễ, thân là thật, có mạch dẫn còn cây rêu thì chưa có rễ chính thức, lá và thân chưa có mạch dẫn

- Cây thông tiến hóa hơn dương xỉ ở điểm....( chịu )

Câu 9 :

Hạt một lá mầm và hai lá mầm hay lớp thực vật 1 là mầm và 2 là mầm ???

5 tháng 1 2022

A

Nhiều vậy?

Bạn tách ra đăng từng câu một để nhận được đáp án nhanh hơn nhé!

21 tháng 8 2019

Đáp án B

Giai đoạn hoạt hóa acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hóa và gắn với tARN

Chú ý: Giai đoạn hoạt hóa acid amin

+ Acid amin + ATP → acid amin hoạt hóa

+ Acid amin hoạt hóa + tARN (nhờ enzim) → phức hợp aa-tARN mới tham gia vào dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit

A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN. → đây là giai đoạn dịch mã chứ không phải giai đoạn hoạt hóa acid amin

B. Để acid amin được hoạt hóa và gắn với tARN → đúng

C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit → chức năng này thuộc về enzim của các giai đoạn dịch mã

D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN → thuộc giai đoạn dịch mã

13 tháng 11 2023

- Vị trí diễn ra: Giai đoạn oxi hoá pyruvic acid và chu trình Krebs diễn ra ở chất nền ti thể.

- Sản phẩm của giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs: Kết quả tạo ra các sản phẩm là 6 CO2, 2 ATP, 8 NADH, 2 FADH2.